Nội dung chính
Các tháng trong tiếng Anh đều có một ý nghĩa riêng và cách viết ngày tháng không phải ai cũng biết. Hôm nay hãy cùng tienganhcaptoc.vn tìm hiểu cách viết và ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh nhé!
1. Các tháng tiếng Anh trong năm
Các tháng trong tiếng Anh có tên khá dài và cũng không tuân theo bất kỳ quy luật nào. Bảng dưới đây đã tổng hợp lại tên các tháng cũng như tên viết tắt của các tháng.
Tháng | Tiếng Anh | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
Xem thêm các bài viết đang được quan tâm:
- Bỏ túi 25+ lời chúc mừng sinh nhật tiếng Anh cực kỳ ấn tượng
- 65+ Lời chúc mừng Giáng sinh bằng tiếng Anh ấm áp nhất 2021
2. Cách đọc viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh
Dưới đây là cách viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh mà tienganhcaptoc.vn đã tổng hợp được:
2.1. Cách viết ngày tháng bằng tiếng Anh
Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh
Ngày luôn viết trước tháng, số thứ tự vào phía sau ngày (ví dụ: st, th…) có thể có hoặc không. Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến. Giới từ of trước tháng có thể có hoặc không.
Ví dụ: 6 July 2020 hay 6th of July, 2020
Cách viết ngày tháng theo Anh – Mỹ
Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước ngày. Dấu phẩy được sử dụng trước năm.
Ví dụ: August (the) 19(th), 2020 hay August 19, 2020
2.2. Cách đọc ngày tháng bằng tiếng Anh
Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh
– Khi đọc theo văn phong Anh – Anh, sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày.
Ví dụ: April 2, 2019 – April the second, two thousand and nineteen
Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh
– Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ: March 1, 2020 – March first, two thousand and twenty
2.3. Bảng cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
1 | first | 11 | eleventh | 21 | twenty-first |
2 | second | 12 | twelfth | 22 | twenty-second |
3 | third | 13 | thirteenth | 23 | twenty-third |
4 | fourth | 14 | fourteenth | 24 | twenty-fourth |
5 | fifth | 15 | fifteenth | 25 | twenty-fifth |
6 | sixth | 16 | sixteenth | 26 | twenty-sixth |
7 | seventh | 17 | seventeenth | 27 | twenty-seventh |
8 | eighth | 18 | eighteenth | 28 | twenty-eighth |
9 | ninth | 19 | nineteenth | 29 | twenty-ninth |
10 | tenth | 20 | twenty | 30 | thirtieth |
2.4. Cách dùng giới từ với các mốc thời gian
Sử dụng giới từ luôn là một thử thách đối với người mới học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách dùng thay đổi liên tục. Ví dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn sử dụng giới từ “in” (in April), nhưng nếu có thêm ngày thì phải sử dụng “on” (on 5th April). Dưới đây là một số quy tắc bạn cần lưu ý:
Giờ: giới từ at
Ví dụ:
The movie starts at eight o’clock. (Bộ phim bắt đầu lúc 8 giờ)
My father wakes up at 6:00 everyday. (Bố tôi dậy lúc 6 giờ mỗi ngày)
My last class ends at five p.m. (Lớp học cuối cùng của tôi kết thúc lúc 5 giờ)
Ngày: giới từ on
Ví dụ:
On Monday, I am taking my dog for a run. (Vào chủ nhật, tôi thường dẫn chó đi dạo)
On this Friday, I will get my hair done. (Vào thứ 6 tuần này, tôi sẽ đi làm tóc)
Tháng/năm: giới từ in
Ví dụ:
In december, I will bring it to you. (Vào tháng 12, tôi sẽ mang tới cho cậu)
I was born in 1997. (Tôi sinh năm 1997)
Ngày + tháng: giới từ on
Ví dụ:
Our grandmother’s birthday is on March 23th. (Sinh nhật bà tôi vào 23 tháng 3)
On September 22nd, I am going to buy a new television. (Ngày 22 tháng 9, tôi sẽ mua ti vi mới)
Ngày + tháng + năm: giới từ on
Ví dụ:
On 16th November 1991, a legend in football was born. (Ngày 16 tháng 11 năm 1991, một huyền thoại bóng đá được sinh ra)
Xem thêm các bài viết:
- Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh – Phân loại, cách dùng, bài tập
- Tổng hợp về câu Khẳng định, câu Phủ định trong tiếng Anh
3. Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm
Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Vì thế, mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng. Hiểu được ý nghĩa của các thánh này cũng là một trong những cách để bạn tăng cường khả năng giao tiếp tiếng Anh, thể hiện sự am hiểu về lĩnh vực này của bạn đó.
Tháng 1 tiếng Anh: January
Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).
Tháng 2 tiếng Anh: February
February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.
Tháng 3 tiếng Anh: March
Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Tháng tư tiếng Anh: April
Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Tháng 5 tiếng Anh: May
Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.
Tháng 6 tiếng Anh: June
June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
Tháng 7 tiếng Anh: July
July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
Tháng 8 tiếng Anh: August
Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Tháng 9 tiếng Anh: September
Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Tháng 10 tiếng Anh: October
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng 11 tiếng Anh: November
Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).
Tháng 12 tiếng Anh: December
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.
4. Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Bài tập
Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
- …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with a student …………… Monday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
- The weather is very hot here …………… May.
- I visit my grandparents …………… Sundays.
- I are going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
- Would you like to play game with me …………… this weekend?
- My son was born …………… October 20th, 1999.
Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm
- She’s flying back home on Tuesday, February 15th.
- My mother’s birthday is on November 2nd.
- They’re having a party on 22nd July.
- Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi.
- New Year’s Day is on 1st January.
Đáp án
Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
- In summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with a student on Monday morning.
- We’re going away on holiday in September 2019.
- The weather is very hot here in May.
- I visit my grandparents on Sundays.
- I are going to travel to Phu Quoc on April 15th.
- Would you like to play game with me at/on this weekend?
- My son was born on October 20th, 1999.
Bài tập 2: Phát âm từ in đậm
- She’s flying back home on Tuesday, February 15th. (Phát âm ‘on Tuesday, February the fifteen’)
- My mother’s birthday is on November 2nd. (Phát âm ‘on November the second’)
- They’re having a party on 22nd July. (Phát âm: on the twenty second of July.)
- Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi. (Phát âm ‘on August the twenty third’.)
- New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)
Trên đây là tổng hợp ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh cũng như cách viết ngày tháng. Hãy ôn tập bằng việc sử dụng thường xuyên trong đời sống và ứng dụng vào các tình huống thực tiễn nhe!
Bình luận