Nội dung chính
Trong văn nói và văn viết tiếng Anh, chúng ta thường thấy cụm từ up to now. Phải gọi là vô cùng quen thuộc. Nhưng đôi khi, quen quá thành ra bản thân lại không để ý dẫn đến không nhớ up to now là thì gì.
Vậy nên, tienganhcaptoc.vn sẽ giúp bạn tổng hợp lại kiến thức cũng như là cách dùng cụm từ này một cách chính xác, theo dõi ngay bài viết bên dưới nhé!
Up to now là thì gì?
Up /ʌp/, đây là một adverb (trạng từ) có nghĩa là hướng đến vị trí cao hơn, giá trị tốt hơn.
To /tuː/, là một preposition (giới từ) có nghĩa là tới, đến.
Now /naʊ/, là một adverb (trạng từ) có nghĩa là hiện tại, không phải tương lai hoặc quá khứ.
Up to now có thể được hiểu rằng cho đến tận bây giờ, cho tới nay.
Up to now thuộc thì hiện tại hoàn thành, cụm từ đó chính là một trong dấu hiệu giúp bạn nhận biết được thì này. Ngoài up to now, bạn có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các từ hoặc cụm từ như: before, ever, never, just, already, recently, so far, until now, up to the present,…
Cấu trúc nhận biết thì hiện tại hoàn thành là since + mốc thời gian, For + quãng thời gian nữa.
Để hiểu chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo phần tiếp theo để hiểu chính xác về up to now nhé.
Cách sử dụng up to now
Cách 1
Dùng để diễn tả một hành động nào đó đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại (hoặc cũng có thể sẽ tiếp tục trong tương lại.) |
Ví dụ:
- Mia has been at the company for 5 years. (Mia đã làm ở công ty được 5 năm.)
- She hasn’t met her family again op to now. (Cho đến tận bây giờ cô ấy vẫn chưa gặp lại gia đình.)
- Linh and Mai have lived in Dong Nai since 2012. (Linh và Mai đã sống ở Đồng Nai từ năm 2012 đến nay.)
Cách dùng 2
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng người nói không biết rõ chính xác thời gian. |
Ví dụ:
- Thang has moved to TPHCM. (Thắng đã chuyển đến TPHCM.)
- They have lost six books in total up to now (Tính đến nay họ đã làm mất tổng cộng 6 cuốn sách.)
Cách dùng 3
Dùng để nói về trải nghiệm trong cuộc sống hoặc kinh nghiệm về vấn đề gì đó. |
Ví dụ:
- Up to now Giang and Lam have seen that film 3 times. (Đến giờ Giang và Lâm đã xem bộ phim đó 3 lần.)
- I have never studied Chinese. (Tôi chưa bao giờ học qua tiếng Trung.)
Cách dùng 4
Dùng để diễn tả một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại. |
Ví dụ:
Mick has broke his phone so he couldn’t call his family. (Mick đã làm vỡ điện thoại của mình nên anh ấy không gọi được gia đình.)
Có thể bạn quan tâm: Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh – Tổng hợp kiến thức và bài tập Thì hiện tại hoàn thành – Công thức, cách dùng bài tập đáp án chi tiết
Các từ đồng nghĩa với up to now
TỪ | ĐỊNH NGHĨA | VÍ DỤ |
So far | at the present of time, not in the past or future. Tại thời điểm nói ở hiện tại, không phải ở trong quá khứ hay ở tương lai. | She has learnt English for 6 years so far. At first, she found it difficult because it has many tenses but gradually, English turned out to be an interesting subject. Cô ấy đã học tiếng Anh được khoảng 6 năm tính tới thời điểm hiện tại. Lúc đầu, cô ấy thấy tiếng Anh thật là khó bởi vì nó có rất nhiều thì, nhưng dần dần tiếng Anh lại là một môn học thú vị. |
Until now | happening now. Đang xảy ra ở hiện tại | Until now, there still have no car park on the road, although citizens have paid a lot of money to the government. Cho tới bây giờ, vẫn không có một cái bãi đỗ ô tô nào được xây dựng trên con đường này cả, mặc dù người dân thành phố đã chi trả một khoản tiền rất lớn cho chính phủ. |
Hitherto | until now, happening now. Cho tới hiện tại, xảy ra ở thời điểm hiện tại | Miu hitherto has revealed her dancing talent and decided to apply to the world dancing competition. Mãi tới bây giờ Miu mới tiết lộ tài năng nhảy của mình và cô ấy quyết định nộp đơn vào cuộc thi nhảy toàn quốc. |
Yet | until the present time Cho tới thời điểm hiện tại | He has not finished the work yet. Maybe we should turn the movie into tomorrow because it will be Saturday and we all have a day-off. Anh ấy tới giờ vẫn chưa hoàn thành xong công việc. Có thể chúng ta nên chuyển buổi xem phim sang ngày mai bởi vì nó sẽ là thứ Bảy và tất cả chúng ta đều có một ngày nghỉ vào hôm đó. |
Till now | at the present of time, not in the past or future Tại thời điểm nói ở hiện tại, không phải ở trong | Till now, she has not accepted my apology no matter how hard I try to make up with her. Cho tới bây giờ, cô ấy vẫn chưa đồng ý lời xin lỗi của tôi dù cho tôi có cố gắng bù đắp và hàn gắn thế nào đi chăng nữa. |
Trên đây là những chia sẻ về up to now là thì gì. Tiếng Anh Cấp Tốc hy vọng bài viết giúp bạn giải đáp được thắc mắc up to now là thì gì, cụ thể hơn là cách dùng up to now chính xác. Nếu thấy bài viết hay thì theo dõi chúng tớ để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích về tiếng Anh nhé!
Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Ngữ pháp của tienganhcaptoc.vn để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!
Bình luận