Nội dung chính
Từ Due to trong tiếng Anh còn có những ý nghĩa khác nhau cũng như là cách sử dụng khác nhau. Biết cách dùng cấu trúc due to cũng sẽ giúp cho bạn vận dụng chính xác vào những ngữ cảnh và tính huống giao tiếp một cách cụ thể.
Trong bài viết dưới này, Tienganhcaptoc.vn sẽ hướng dẫn bạn những cách sử dụng từ này.
Cùng xem nhé!
1. Cách dùng cấu trúc due to
Ở phần này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách dùng cấu trúc due to và be due to, cùng với những bí kíp để dùng những cấu trúc này giống như người bản xứ.
1.1. Cấu trúc due to là gì?
Due to trong tiếng Anh cũng có nghĩa là “bởi vì”, “do đó”. Cấu trúc này cũng được sử dụng để có thể giải thích được nguyên nhân, lý do cho hành động, sự việc được nhắc đến đằng trước hoặc là đằng sau nó.
Ví dụ:
- Due to the bad weather, I had to delay my business trip. (Do thời tiết xấu, tôi buộc phải hoãn chuyến đi của mình lại.)
- She will not believe him, due to the fact that he is not a trustworthy person. (Cô ấy sẽ không tin anh ta, bởi vì sự thật là anh ấy không đáng tin.)
1.2. Cách dùng cấu trúc due to
Có 2 cách dùng cấu trúc due to, với hai công thức ngay như sau:
Due to + Noun/Noun phrase, S + V
hoặc là:
Due to the fact that + S + V, S + V
Hai cấu trúc này cũng có ý nghĩa tương tự nhau, chỉ khác biệt ở các điểm cấu trúc 1 sử dụng danh từ hoặc là cụm danh từ, còn những cấu trúc thứ hai sử dụng được mệnh đề ngay sau cụm cố định “Due to the fact that”.
Ví dụ:
- Due to her love for him, Susie will do anything. (Vì cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)
- Due to the fact that she loves him, Susie will do anything. (Vì sự thật là cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)
2. Cấu trúc be due to
Mặc dù là cả hai cấu trúc này đều dùng từ “due to”, nhưng đối với cấu trúc be due to với động từ nguyên thể thì lại dùng để nói về một sự việc đã được sắp xếp hoặc dự định để xảy ra trong tương lai gần.
Cấu trúc chung:
S + tobe + due to + V
Trong cấu trúc trên, động từ luôn nằm ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- The engagement ceremony is due to take place soon. (Lễ đính hôn sẽ được tổ chức sớm.)
- He hasn’t done his work properly, probably because he is due to leave this company soon. (Dạo này anh ấy không làm việc tử tế, chắc tại anh ấy sắp rời khỏi công ty này.)
Mặc dù vậy, cấu trúc be due to mang nghĩa này sẽ rất dễ bị nhầm với cấu trúc:
- S + be + due to + Noun/Noun phrase
- S + be + due to + the fact that S + V
Đối với hai cấu trúc này cũng mang ý nghĩa tương tự (bởi vì, do đó) so với các cấu trúc due to đã được giới thiệu ngay ở trên.
Ví dụ:
- Her failure was due to her carelessness. (Thất bại của cô ấy là do sự bất cẩn mà ra.)
- My late arrival is due to the fact that the train arrived late. (Tôi đến muộn vì tàu đã tới ga muộn.)
3. Phân biệt cấu trúc due to và because of
Nếu như bạn lại có thể sử dụng những cấu trúc ‘attributable to’, ‘caused by’ hay ‘resulting from’ thay vào các chỗ của due to, bạn cũng đang sử dụng được cấu trúc này một cách đúng cách. Nó bổ nghĩa cho danh từ và thường được đặt vào trước động từ ‘to be’ ở dạng này hay dạng là khác.
Ví dụ:
- My fitness is due to regular workouts.
- My fitness is attributable to regular workouts.
- My fitness is caused by regular workouts.
(Sự cân đối của tôi là do tập thể dục thường xuyên đấy.)
Cấu trúc because of cũng thường được dùng để bổ nghĩa cho động từ. Do vậy, bạn cũng nên chú ý khi sử dụng 2 cấu trúc này để có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ:
- I took a bus because of the rain. (Tôi đã đi xe buýt vì trời mưa.)
Bạn cũng có thể thấy rằng mệnh đề ở sau because of bổ nghĩa cho động từ “took”.
- My late arrival is due to the rain. (Tôi đến muộn vì trời đổ mưa.)
Mệnh đề sau due to trong những câu này bổ nghĩa cho danh từ “arrival”.
Nếu như bạn còn phân vân không biết nên dùng cấu trúc due to hay là cấu trúc because of, hãy sử dụng các cấu trúc because of. Lưu ý rằng các cấu trúc because of không thể thay thế được cấu trúc be due to.
Ngoài ra, những cấu trúc ở trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm cấu trúc no sooner hay cấu trúc song song trong tiếng Anh. Đây điều là các cấu trúc ngữ pháp khá đắt giá giúp bài viết của bạn và trở nên mượt mà và đạt được nhiều điểm hơn.
Nhiều khi, bạn cũng sẽ gặp cấu trúc này trong việc luyện nghe hoặc đọc tiếng Anh. Do vậy, việc bỏ túi những cấu trúc ngữ pháp này là không hề thừa đâu nhé.
4. Cách viết lại câu với due to
Due to và because of cũng là hai từ đồng nghĩa nhau. Do vậy, cách viết lại câu của due to cũng gần giống như là khi viết lại câu từ because of sang because.
S + V + due to + N
Phare => S + V + Because + S + V.
Ví dụ:
- A lot of his happiness is due to her family. => He feels happy because his family brings.
5. Bài tập về cách dùng cấu trúc due to
Bài 1 Điền từ because of hoặc due to vào chỗ trống
- ___________ the effects of El Nino, the snowfall was heavy.
- The crash occurred ___________ the erratic nature of the other driver.
- The crash was ___________ the erratic nature of the other driver.
- The heavy snowfall was ___________ El Nino.
- The snowfall came ___________ the effects of El Nino.
Đáp án:
- Because of
- because of
- due to
- due to
- because of
Bài 2 Viết lại câu sử dụng cấu trúc due to
- I can’t hear you. The speakers are too loud.
- Participation in this school event will not be compulsory. You have an exam next week.
- Susie didn’t come home last night. She must have stayed over at her friend’s house.
- My sister Annie hasn’t picked me up from work. She said her car wasn’t working properly.
- I heard Marshall passed out during his PE class. He’s exhausted, they said.
Đáp án:
- I can’t hear you due to the loud speakers.
- Participation in this school event will not be compulsory due to your (upcoming) exam next week.
- Susie didn’t come home last night, probably due to the fact that she stayed over at her friend’s house.
- My sister Annie hasn’t picked me up from work due to the fact that her car wasn’t working properly.
- I heard Marshall passed out during his PE class due to exhaustion.
Bài 3 Chọn câu trả lời đúng
- _____ to fog, the boat arrived late. (Due / Because of / Because)
- The improvement was _____ a higher level of gold are treated during the period. (Due to/ Because of/ In view of)
- His car troubles are ______ a problem with alternator. (Due to/ Owing to/ In account of)
- _____to the law in Ireland, they had to work out a way of getting her over to Britain. (Due/ Because)
- Minh missed her light _____ to a traffic hold – up. (Due/ Because/ Owing to)
Đáp án:
- ___Due__ to fog, the boat arrived late. (Due / Because of / Because)
- The improvement was __due to___ a higher level of gold are treated during the period. (Due to/ Because of/ In view of)
- His car troubles are __due to____ a problem with alternator. (Due to/ Owing to/ In account of)
- __Due___to the law in Ireland, they had to work out a way of getting her over to Britain. (Due/ Because)
- Minh missed her light __due___ to a traffic hold – up. (Due/ Because/ Owing to)
Trên đây vừa là các kiến thức tổng hợp về cấu trúc due to là gì? Cách dùng cấu trúc due to. Kèm theo đó là một vài bài tập nho nhỏ để cho các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học các kiến thức mới ở trên.
Ngay sau bài viết này bạn cũng đã nắm chắc thêm về một vài cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh rồi đó. Không còn câu hỏi be due to là gì mà thay vào đó nó sẽ là khả năng tự tin sử dụng. Chúc các bạn học tập tốt!
Bình luận