Nội dung chính
“Don’t give people what they want, give them what they need.” (Đừng đưa cho người ta thứ họ muốn, hãy đưa cho họ thứ họ cần.)
Có rất là nhiều cấu trúc ngữ pháp để chỉ được tính bắt buộc của một hành động, sự việc như cấu trúc must, cấu trúc have to, cấu trúc should… Và hôm nay, cùng Tienganhcaptoc tìm hiểu cách dùng need cũng như cấu trúc need – Một trong những cấu trúc thông dụng là “chị em bạn dì” của những cấu trúc ở trên nhé.
1. Cấu trúc need và cách dùng need
Cách dùng need thường được biết đến như là các cấu trúc ngữ pháp với động từ khuyết thiếu. Tuy nhiên need còn được dùng một cách đa dạng hơn rất nhiều.
Vậy từ need + gì thì mới là đúng nhỉ? Hãy cùng mình khám phá các vai trò phổ biến nhất của “need” và vị trí của need nhé.
Need được sử dụng dưới dạng danh từ
Cách dùng need (danh từ đếm được) mang nghĩa là một cái gì đó là cần thiết trong một tình huống nhất định. Đặc biệt là khi những sự vật, sự việc này chưa xảy ra hoặc là chưa có. Need ở vai trò là danh từ chỉ có hai dạng số ít (need) và số nhiều (needs).
Ví dụ:
- Needs and wants are two different things. (Nhu cầu và nguyện vọng là hai thứ khác nhau.)
- One of the basic needs for animals is heat. (Được sưởi ấm là một trong những nhu cầu thiết yếu của động vật.)
- There’s a growing need for a leader of the team. (Nhóm ngày càng cần một người chỉ huy.)
Need được sử dụng như một động từ thường
Cấu trúc need với need cũng được sử dụng như một động từ thường và mang ý nghĩa phải làm một cái việc đó vì nó là cần thiết. Được dùng để nhấn mạnh một điều gì đó nên được thực hiện.
Cách để nhận biết “need” trong vai trò là động từ chính là nó cần được theo sau bởi “to” cũng như thay đổi dạng theo chủ ngữ và thì.
Có không ít bạn vẫn đang thắc mắc sau need dùng gì mới là chuẩn xác. Công thức chung khi need là động từ thường đó chính là need đi với danh từ hoặc to V:
S + need + N/to V
Ví dụ:
- I needed the scholarship, but I can afford the tuition now. (Tôi đã cần học bổng đó, nhưng bây giờ tôi có thể tự chi trả học phí rồi.)
- Does it need to be so bright in here? (Có nhất thiết phải để điện sáng như thế này trong đây không?)
- Susie doesn’t need to mention this to her mother. (Susie không cần phải đề cập đến chuyện này với bố của cô ấy.)
Need cũng được sử dụng như một trợ động từ hay động từ khuyết thiếu.
Trong vai trò là trợ động từ khuyết thiếu, “need” thường được dùng trong những câu phủ định hoặc trong các câu khẳng định với ý nghĩa phủ định.
Cấu trúc need trong những trường hợp này thể hiện được sự việc không phải là nghĩa vụ hoặc là không cần thiết, và nó cũng được theo sau bởi những động từ nguyên thể.
“Need” ở dạng động từ tình thái cũng xuất hiện trong những câu nghi vấn, nhưng đối với cách sử dụng này lại mang hàm ý khá trang trọng.
Một trong những điều này là được nhiều người thắc mắc đó chính là need to V hay Ving.
Câu trả lời đó là phụ thuộc vào ý và từng ngữ cảnh của câu.
Khi muốn nói ai cần phải làm gì, thì hãy nhấn mạnh vào chủ ngữ, ta hãy sử dụng cấu trúc sau:
S + need + to V
Ví dụ:
- You will need to sing for the competition this week. (Bạn sẽ phải hát trong cuộc thi tuần này.)
- Susie needs to clean her room twice a month. (Susie cần dọn phòng cô ấy hai lần một tháng.)
- Annie needed to go, but she didn’t. (Annie đã cần phải đến, nhưng cô ấy không đi.)
Khi có những hành động đang được nói đến ở thể bị động, không nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện của hành động đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc need + V-ing.
Công thức chung:
S + need + V-ing (= S + need + to be VPP)
Ví dụ như:
- My house needs tidying. (Nhà tôi cần phải được dọn dẹp.)
- Marshall’s dog needs bathing. (Con chó của Marshall cần phải được tắm.)
- The ink in the printer needs replacing. (Mực trong máy in cần phải được thay.)
Phủ định của need
Cấu trúc need có 2 dạng phủ định đó là “needn’t” và trợ động từ + “not need”. Needn’t và don’t need to có gì khác nhau không nhỉ?
“Needn’t + V” và “Don’t need to + V” đồng nghĩa và còn có thể thay thế cho nhau trong hầu hết những ngữ cảnh. “Needn’t” còn được coi một cách trang trọng/ sang trọng hơn và phổ biến ở tiếng Anh-Anh hơn là tiếng Anh-Mỹ.
Mặc dù vậy, có nhiều sự khác biệt khi nói ở thì quá khứ. “Didn’t need to” còn có nghĩa là “những gì bạn đã làm là không cần thiết”, hoặc là nó có thể có nghĩa là “nó không cần thiết và/ nên bạn đã không làm điều đó”.
Needn’t have cộng với những phân từ hoàn thành loại bỏ sự đa nghĩa này.
Ví dụ:
- You didn’t need to wear a jacket.
- You needn’t wear a jacket.
(Bạn đã không cần phải mặc một chiếc áo khoác.)
Đối với những câu đầu tiên, chúng ta cũng không biết rằng chủ ngữ “you” có thực hiện hành động “wear a jacket” trong quá khứ hay không. Còn đối với câu thứ hai, chúng ta cũng biết được rằng chủ ngữ “you” đã thực hiện hành động này, nhưng nó lại không cần thiết.
Xem thêm:
2. Phân biệt cấu trúc need và have to
Cấu trúc need và cấu trúc have to rất dễ bị nhầm lẫn với nhau vì những sự tương đồng trong ngữ nghĩa. Tienganhcaptoc sẽ bật mí được những bí kíp để có thể phân biệt need và have to cho bạn.
Có một vài điều khác biệt về sắc thái và nghĩa giữa hai cấu trúc ngữ pháp này. Chúng ta hãy dùng “have to” khi muốn nói về nghĩa vụ. Những điều chúng ta không có lựa chọn nào khác là phải làm. Mặc dù vậy, khi dùng “need to”, thì người nói ám chỉ được những điều cần thiết phải làm để có thể đạt được một mục tiêu nhất định.
Ví dụ:
- I have to run so I don’t get wet from the rain. (Tôi cần phải chạy để không bị ướt do mưa.)
- I need to run in order to keep fit. (Tôi cần phải chạy để giữ vóc dáng cân đối)
- You have to eat this, it’s the doctor’s advice. (Bạn cần phải ăn thứ này, bác sĩ khuyên thế.)
- You need to eat this, it’s so good. (Bạn cần ăn thứ này, nó ngon thực sự.)
Những cả “need” và “have to” vẫn có thể được hoán đổi tự do trong một câu và sẽ có ý nghĩa rất giống nhau.
Ví dụ:
- I have to go to the restroom. (Tôi phải đi vệ sinh.)
- I need to go to the restroom. (Tôi cần đi vệ sinh.)
- I have to finish this project before Friday. (Tôi phải hoàn thành công việc này trước thứ sáu.)
- I need to finish this project before Friday. (Tôi cần hoàn thành công việc này trước thứ sáu.)
3. Bài tập cấu trúc need
Bài 1 Chia động từ trong ngoặc
- I need (work) harder if I want to pass the exam.
- My mother needs (go) to the supermarket tomorrow.
- My son needs (change) his suitcase because it is broken.
- The grass needs (cut) because it’s very high.
- This bedroom hasn’t been cleaned for months, it needs (clean) today.
- This plant hasn’t been watered for a long time, it needs (water).
- Those screws are loose, they need (tighten).
- You don’t need (come) to the meeting, I’ll be there.
- Your dress is too long, it needs (take up).
- Your hair is too dirty, it needs (wash) immediately.
Đáp án:
- To work
- To go
- To change
- Cutting
- Cleaning
- Watering
- Tightening
- To come
- Taking up
- Washing
Bài 2 Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- You ___________ bring your tracksuits for your PE (Physical Education) classes.
- Those who finish their exam ___________ start making noise.
- The workbooks ___________ be brought to the class unless I tell you to bring them.
- The monitors ___________ to be cleaned before leaving every night. That’s the number 1 rule.
- Students ___________ to pay for transportation as the university has its own bus system.
Đáp án:
- Have to
- Musn’t
- Don’t need to
- Need
- Don’t have to
Trên đây là những bài tổng hợp về cấu trúc cách dùng need trong tiếng Anh. Hy vọng rằng bạn cũng đã hiểu được công thức, cách sử dụng và phân biệt được hai cấu trúc need và cấu trúc have to qua bài viết này. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể thành thạo đước các cấu trúc ngữ pháp bạn nhé.
Bình luận