Học nhanh kiến thức phrasal verb and idioms tiếng Anh

Phrasal verb and idioms là một trong những thành phần từ vựng được dùng rất nhiều trong văn nói nói riêng và văn phong giao tiếp nói chung. Bên cạnh đó, phrasal verb and idioms còn được áp dụng vào bài thi áp IELTS Speaking nhằm tăng band điểm một cách nhanh chóng. Hãy cùng Tiếng Anh Cấp Tốc tìm hiểu về chủ đề này qua bài viết bên dưới bạn nhé.

Ôn tập kiến thức về phrasal verb and idioms

Idioms – Thành ngữ

Idioms thường là các từ hoặc cụm từ được cấu tạo bằng rất nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó.

Ôn tập kiến thức về phrasal verb and idioms
Ôn tập kiến thức về phrasal verb and idioms

Idioms thường được người bản xứ dùng rất nhiều trong văn hóa nói và viết. Chính vì vậy, nếu hiểu được ý nghĩa của những Idiom tiếng Anh sẽ giúp chúng ta sử dụng ngôn ngữ này trở nên trơ tru hơn.

Idioms có chứa màu sắc

  • With flying color: xuất sắc, thành công
  • Black and white: rõ ràng
  • Red tape: nạn quan liêu
  • Have a yellow streak: có tính nhát gan
  • Once in a blue moon: hiếm khi
  • The black sheep: nghịch tử
  • Blue in the face: mãi mãi
  • Out of the blue: hoàn toàn bất ngờ
  • Red-letter day: Ngày vui
  • Paint the town red: ăn mừng

Idioms có chứa những bộ phận cơ thể

  • Break a leg: chúc may mắn
  • Have in mind: cân nhắc
  • Face the music: chịu trận
  • Off one’s head: loạn trí
  • Pay through the nose: trả giá quá đắt
  • Hit the nail on the head: nói chính xác
  • Cost an arm and a leg: rất đắt đỏ
  • Make one’s blood boil: giận dữ
  • Face to face: mặt đối mặt
  • A real pian in the neck: sốc
  • Word of mount: đồn đại

Idioms có chứa các con vật

  • Cock – and – bull: bịa đặt
  • Catch the worms: nắm bắt cơ hội
  • Rain cats and dogs: mưa to
  • When pigs fly: điều không tưởng
  • Let the cat out of bag: tiết lộ bí mật
  • Busy as bees: rất bận rộn
  • Dog eat dog: có tính cạnh tranh cao
  • Get your duck in a row: ngăn nắp
  • Hold your horses: chậm lại
  • Bull in a china shop: vụng về

Idioms về cuộc sống

  • To be in hot water: gặp rắc rối
  • Better safe than sorry: cẩn tắc vô áy náy
  • In Rome do as the Romans do: nhập gia tùy tục
  • Honesty is the best policy: thật thà là thượng sách
Idioms về cuộc sống
Idioms về cuộc sống
  • A hot potato: vấn đề nan giải
  • No pain, no gain: có làm mới có ăn
  • Don’t trouble trouble till trouble trouble you: tránh voi chẳng xấu mặt nào
  • The die is cast: bút xa gà chết
  • It never rains but it pours: họa vô đơn chí
  • Like son, like father: hổ phụ sinh hổ tử

Idioms là những cụm danh từ

  • Odds and ends: vụn vặt
  • On the house: không phải trả tiền
  • Off the peg: hàng may sẵn
  • Part and parcel: quan trọng
  • Good egg: đáng tin cậy
  • Wet blanket: người phá đám
  • A shadow of a doubt: sự nghi ngờ
  • An open-and-shut-case: vấn đề dễ giải quyết
  • Up and downs: thăng trầm
  • The last straw: giọt nước tràn ly

Idioms là các cụm động từ

  • To chip in: góp tiền
  • To hit it off: tâm đầu ý hợp
  • To put on an act: làm bộ
  • To cut and dried: dễ hiểu
  • To hear a pin drop: tĩnh lặng
  • To foot the bill: thanh toán tiền
  • To drop a brick: lỡ lời
  • To miss the boat: lỡ mất cơ hội
  • To let off stream: xã hơi
  • To keep his shirt on: bình tĩnh

IDIOM là những cụm tính từ/trạng từ

  • In vain: vô ích
  • On probation: tập sự
  • Home and dry: thành công
  • On the spot: ngay lập tức
  • Safe and sound: bình an vô sự
  • On the mend: hồi phục
  • Apples and oranges: khác biệt
  • For good: mãi mãi
  • As long as your arm: rất dài
  • Prim and prober: nghiêm nghị, đứng đắn

Xem thêm:

Phrasal Verb

Khái niệm

Phrasal Verb là một trong những dạng động từ đặt biệt, được cấu tạo từ việc kết hợp động từ và một trạng từ, từ đó tạo nên một từ có ý nghĩa cụ thể.

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Mặc dù vậy, nghĩa của động từ gốc và phrasal verb được cấu tạo từ động từ thường mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Phrasal Verb
Phrasal Verb

Ví dụ:

  • go: đi – go on: tiếp tục
  • call: gọi – call off: hủy

Đặc điểm của Phrasal Verb

Đối với phrasal verb thì tân ngữ sẽ phụ thuộc rất nhiều vào việc đó là phrasal verb nào. Cụ thể, nếu có tân ngữ thì những vị trí thường xuất hiện:

  • Thông thường tân ngữ có thể nằm phía sau trạng từ hoặc giữa động từ và trạng từ.

Ví dụ: Please take off your coach.

  • Nếu tân ngữ dài thì nằm phía sau trạng từ.

Ví dụ: We are not taking on any new clients at present.

  • Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ này bắt buộc phải nằm giữa động từ và trạng từ.

Ví dụ: Please take them off

Một số Phrasal Verb thông dụng tiếng Anh bạn cần biết:

Một số Phrasal Verb thông dụng tiếng Anh
Một số Phrasal Verb thông dụng tiếng Anh

Xem thêm:

Một số phrasal verb and idioms được kết hợp với nhau

Phía bên dưới sẽ là một số những phrasal verb and idioms phổ biến trong giao tiếp mà người học có thể ứng dụng vào bài thi IELTS Speaking của mình:

Let off steam

Định nghĩa: Let off steam có nghĩa là nghỉ xả hơi bằng cách làm một việc gì đó nhằm thoát khỏi sự căng thẳng. Hay khi người nói đang gặp một số cảm xúc mạnh mẽ (tức giận, bực bội hoặc buồn chán) và muốn loại bỏ chúng.

Cấu tạo: đây là một thành ngữ được kết hợp từ cụm động từ “let off” và danh từ “steam”. Trong đó:

Cụm “let off” có ý nghĩa là “thất bại trong việc trừng phạt ai đó khi người đó đáng lẽ ra bị trừng phạt hay không trừng phạt ai đó đủ nghiêm khắc”.

Từ “steam” có ý nghĩa là “hơi nước”.

-> Tuy nhiên, khi 3 từ này kết hợp với nhau sẽ tạo nên một thành ngữ mang nghĩa hoàn toàn khác. 

Lưu ý ngữ pháp: động từ “let” sẽ được chia dựa theo thể phù hợp (thêm ‘s’ thành ‘lets’ hay giữ nguyên phụ thuộc vào đặc điểm ngữ pháp của câu. Lý do let là động từ bất quy tắc “let-let-let”) Cả 2 từ còn lại “off steam” được giữ nguyên mẫu.

Ví dụ: I tend to go for a walk at a park near my house to let off steam. (Tôi thường đi dạo ở công viên gần nhà để xả hơi.)

Get on like a house on fire

Định nghĩa: thành ngữ này có ý nghĩa là 2 người nào đó rất thích nhau và trở thành bạn với nhau rất nhanh chóng. Có nghĩa là họ có một mối quan hệ cực kỳ tốt với nhau.

Cấu tạo: Get on like a house on fire là một thành ngữ được kết hợp giữa 2 cụm động từ “get on” và cụm từ “like a house on fire”. Trong đó, cụm “get on” có đến tận 4 tầng nghĩa khác nhau đó là:

  • Có một mối quan hệ tốt đẹp với một ai đó.
  • Xoay sở hoặc giải quyết thành công một vấn đề nào hay một tình huống nào đó.
  • Tiếp tục thực hiện một công việc nào đó
  • Ai đó già đi.

Còn cụm từ “like a house on fire” có ý nghĩa là “giống như một căn nhà đang bị cháy”. Tuy nhiên, khi 2 cụm từ này đi kèm với nhau thì sẽ tạo nên một thành ngữ mang nghĩa hoàn toàn khác. 

Lưu ý về ngữ pháp: động từ “get” sẽ được chia phù hợp (thêm ‘s’ thành ‘gets’ hay ở dạng ‘get-got-gotten’ bởi đây là động từ bất quy tắc) phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngữ pháp của câu. Cụm từ còn lại “like a house on fire” sẽ được giữ nguyên mẫu.

Ví dụ: He and I get on like a house on fire, and to be perfectly honest, I just cannot even remember the last time we had a quarrel. (Anh ấy và tôi có một mối quan hệ cực kỳ tốt, và thành thật mà nói, tôi thậm chí không thể nhớ lần cuối cùng chúng tôi cãi nhau là khi nào.)

Một số phrasal verb and idioms được kết hợp với nhau
Một số phrasal verb and idioms được kết hợp với nhau

Make up one’s mind

Định nghĩa: thành ngữ này có nghĩa là quyết định làm gì hoặc chọn một thứ gì đó.

Cấu tạo: Make up one’s mind là một thành ngữ được kết hợp giữa cụm động từ “make up” và cụm danh từ “one’s mind”.

  • Trong đó, cụm “make up” có ý nghĩa là “tha thứ cho ai đó và thân thiện với họ trở lại sau một cuộc tranh cãi hay bất đồng”
  • Cụm từ “one’s mind” có ý nghĩa là “tâm trí của ai đó”

=> Tuy nhiên, khi 2 cụm từ này đi kèm với nhau thì sẽ tạo nên một thành ngữ mang nghĩa hoàn toàn khác. 

Lưu ý về ngữ pháp: động từ “make” sẽ được chia theo thể phù hợp (thêm ‘s’ thành ‘makes’ hay ở 1 trong 3 dạng là “make-made-made” bởi đây là động từ bất quy tắc) phụ thuộc vào đặc điểm ngữ pháp của câu. Hai từ còn lại “one’s mind” thì từ “mind” sẽ được giữ nguyên mẫu; Còn “one’s” ở đây sẽ được thay thế bằng tính từ sở hữu phù hợp đó là “my, his, her, their và our”.

Ví dụ: I have made up my mind to give up smoking. (Tôi đã quyết định từ bỏ thuốc lá.)

Xem thêm:

Pull out all the stops

Định nghĩa: thành ngữ Pull out all the stops có ý nghĩa là làm mọi thứ bạn có thể nhằm đạt được điều gì đó hay nỗ lực rất nhiều để làm tốt điều gì đó.

Cấu tạo: Pull out all the stops là một thành ngữ được tạo nên từ sự kết hợp giữa cụm động từ “pull out” và cụm từ “all the stops”. Trong đó, cụm “pull out” có đến tận 2 tầng ý nghĩa đó là:

  • Ngừng tham gia một hoạt động nào đó.
  • Nếu một chiếc xe”pulls out”, nó sẽ bắt đầu di chuyển vào một con đường hay một phần khác của con đường.

Còn cụm từ “all the stops” có ý nghĩa là “tất cả các điểm dừng”. Tuy nhiên, khi 2 cụm từ này đi kèm với nhau thì sẽ tạo ra một thành ngữ mang nghĩa hoàn toàn khác. 

Lưu ý về ngữ pháp: động từ “pull” sẽ được chia theo dạng phù hợp (thêm ‘s’ thành ‘pulls’ hay thêm ‘ed’ thành ‘pulled’ bởi đây là động từ có quy tắc). Cụm từ còn lại  là “all the stops” sẽ được giữ nguyên mẫu.

Ví dụ: My friends and I pulled out all the stops for our special project. (Bạn bè của tôi và tôi đã nỗ lực rất nhiều cho dự án đặc biệt của chúng tôi.)

Get off on the wrong foot

Định nghĩa: Get off on the wrong foot có ý nghĩa là có một khởi đầu tệ hay bắt đầu làm một việc gì đó nhưng thất bại.

Cấu tạo: Thành ngữ này được kết hợp giữa cụm động từ “get off” và cụm từ “on the wrong foot”. Cụ thể, cụm “get off” có đến tận 2 tầng ý nghĩa chính như sau:

  • Rời khỏi một nơi, thường là để bắt đầu một cuộc hành trình mới.
  • Nghỉ việc khi có sự cho phép, thường là vào dịp cuối ngày.

Còn cụm từ “on the wrong foot” có ý nghĩa là “nhầm chân”. Tuy nhiên, khi 2 cụm từ này kết hợp với nhau đem ra một thành ngữ ý nghĩa khác nhau.

Lưu ý ngữ pháp: động từ “get” ở đây được chia theo thể phù hợp (thêm ‘s’ thành ‘gets’/ ở 1 trong 3 dạng là “get-got-gotten” bởi đây là động từ bất quy tắc). Cụm từ còn lại đó là “on the wrong foot” luôn luôn được giữ ở dạng nguyên mẫu.

Ví dụ: Yesterday morning, I got off on the wrong foot by accidentally dropping my lunch into the trashcan. (Sáng hôm qua, tôi đã có một khởi đầu khá tệ hại khi lỡ tay làm rớt bữa trưa của mình vào thùng rác.)

Get off on the wrong foot
Get off on the wrong foot

Áp dụng phrasal verb and Idioms vào bài thi IELTS Speaking

Câu hỏi 1: What did you do last weekend?

Câu trả lời: Nothing special, to be perfectly honest. Last Sunday, I just went to the park near my house to do some jogging to let off steam because I had had a really hectic week before that.

Dịch nghĩa: Thiệt tình mà nói thì không có gì đặc biệt cả. Chủ nhật tuần trước, tôi chỉ đi đến công viên gần nhà để chạy bộ để xả hơi vì tôi đã có một tuần thực sự bận rộn trước đó.

Câu hỏi 2: Do you have many close friends?

Câu trả lời: I’m not a very sociable person, so I don’t have a large circle of friends. I only have two best friends and we get on like a house on fire. I think I am a bit too picky when it comes to friends. 

Dịch nghĩa: Tôi không phải là một người rất hòa đồng, vì vậy tôi không có nhiều bạn bè. Tôi chỉ có hai người bạn thân nhất và chúng tôi có một tình bạn cực kỳ tốt. Tôi nghĩ mình hơi kén chọn về khía cạnh bạn bè.

Câu hỏi 3: What do you want to do in the future?

Câu trả lời: To be perfectly honest, I haven’t made up my mind yet. I’m still trying to figure out what I really want to do for a career. I mean on the one hand, I kinda want to become a police officer like my dad. On the other hand, I think I’m not cut out for that line of work since I’m not really disciplined enough.

Dịch nghĩa: Thành thật mà nói, tôi vẫn chưa quyết định được. Tôi vẫn đang cố gắng tìm hiểu mình thực sự muốn làm gì. Ý tôi là một mặt, tôi muốn trở thành cảnh sát như bố tôi. Mặt khác, tôi nghĩ rằng tôi không phù hợp với công việc đó vì tôi không thực đủ tính kỷ luật.

Xem thêm:

Câu hỏi 4: Do you play any sport?

Câu trả lời: Well, I used to play football every single day with my friends when I was a kid. Sadly, nowadays, I’m always up to my eyes in work, so I just can’t find time or make time to play it that often anymore. That’s the reason why I’m a bit overweight now. Therefore, I’m gonna pull out all the stops to get into shape again.

Dịch nghĩa: Tôi thường chơi bóng đá mỗi ngày với bạn bè khi tôi còn nhỏ. Đáng buồn là hiện nay, tôi luôn ngập đầu với công việc, vì vậy tôi không có thời gian để chơi môn thể thao này thường xuyên nữa. Đó là lý do tại sao bây giờ tôi hơi thừa cân. Do đó, tôi sẽ nỗ lực hết sức mình để lấy lại vóc dáng như xưa.

Áp dụng phrasal verb and Idioms vào bài thi IELTS Speaking
Áp dụng phrasal verb and Idioms vào bài thi IELTS Speaking

Câu hỏi 5: Do you remember your first day at work?

Câu trả lời: Yes, of course. I still remember my first day at work quite vividly. On that day, unfortunately, I got off on the wrong foot by mistakenly recognizing my boss as my friend. You have no idea how embarrassed I was at that moment, I mean I just wanted to vanish into thin air.

Dịch nghĩa: Tất nhiên là tôi vẫn còn nhớ rất rõ về ngày đầu tiên tôi đi làm. Vào ngày hôm đó, thật không may, tôi đã có một khởi đầu thực sự tệ hại với việc nhận nhầm sếp là bạn của mình. Bạn không biết tôi đã xấu hổ như thế nào tại thời điểm đó đâu, ý tôi là tôi chỉ muốn tan biến vào không khí mà thôi.

Phía bên trên, Tiếng Anh Cấp Tốc đã chia sẻ đến bạn những phrasal verb and idioms hay trong tiếng Anh. Cùng với đó, bạn còn biết được cách ứng dụng vào bài thi IELTS để nâng cao band điểm.

Theo dõi các bài viết tiếp theo tại chuyên mục Ngữ pháp để củng cố kiến thức đã học bạn nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận

Bình luận