Nội dung chính
Will và be going to là chủ điểm kiến thức vô cùng quan trọng mà bạn cần nắm. Hãy cùng Tiếng Anh Cấp Tốc học ngay cách dùng will và be going to lớp 10 bên dưới. Bên cạnh đó, bạn còn có thể vận dụng kiến thức đã học vào bài tập nữa nhé.
Cách dùng will và be going to lớp 10
Phía bên dưới là cách dùng will và be going to lớp 10 mà bạn cần nắm vững.
Cách dùng will thì tương lai đơn
Công thức chung
Hãy ghi chú công thức này để hiểu rõ hơn về cách sử dụng will be going to trong phần sau nhé.
Câu khẳng định (+): S + will (shall) + V Câu phủ định (-): S + will (shall) not + V Câu nghi vấn (?): Will (shall) + S + V? |
Ví dụ:
- I will go shopping with my mum tomorrow night. (Tôi sẽ đi mua sắm với mẹ tôi vào tối ngày mai.)
- I will not go shopping with my mum tomorrow. (Tôi sẽ không đi mua sắm với mẹ tôi vào ngày mai.)
- Will you go shopping with your mum tomorrow? (Bạn có đi mua sắm với mẹ vào ngày mai không?)
Khi nào thì sử dụng will để nói về tương lai?
- Will được sử dụng khi chủ ngữ đưa ra một dự đoán, phỏng đoán cá nhân.
Ví dụ: I think she will come here any soon. (Tôi nghĩ là cô ấy sẽ tới đây sớm thôi.)
- Will được sử dụng khi chủ ngữ đưa một quyết định đột xuất tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will come pick you up right now. (Tôi sẽ tới đón bạn ngay bây giờ.)
- Will được sử dụng khi chủ ngữ nói về một lời hứa, một lời đề nghị trong tương lai).
Ex: I promise I’ll be there on time. (Tôi hứa là tôi sẽ tới đó đúng giờ.)
Dấu hiệu để bạn nhận biết thì tương lai đơn đó là: tomorrow, in + thời gian trong tương lai; next week/month/year/time;…
Cách dùng be going to, thì tương lai gần
Công thức chung
Câu khẳng định (+): S + be going to + V Câu phủ định (-): S + be + not + going to + V Câu nghi vấn (?): Be + S + going to + V? |
Ví dụ:
- We are going to watch an online concert tonight. (Chúng tôi sẽ xem 1 buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay.)
- We are not going to watch the online concert tonight. (Chúng tôi sẽ không xem buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay.)
- Are you going to watch the online concert tonight? (Bạn sẽ xem buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay chứ?)
Khi nào thì sử dụng be going to để nói về tương lai?
- Be going to sử dụng nhằm dự đoán về một điều chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai vì có dấu hiệu nhận biết.
Ví dụ: The sun is shining bright, it’s going to be hot today. (Mặt trời ló ra rồi, hôm nay trời sẽ nóng đây.)
- Be going to sử dụng nhằm nói quyết định chắc chắn sẽ thực hiện trong tương lai, đã có kế hoạch từ trước.
Ví dụ: I’m going to do some grocery shopping after work. (Tôi sẽ đi mua chút đồ sau khi tan làm.)
So sánh cách dùng will và be going to lớp 10
Có một số điểm khác biệt trong cách dùng will và be going to lớp 10. Chúng ta sẽ dựa trên dữ kiện tại thời điểm nói và kế hoạch đã được định trước.
WILL | BE GOING TO |
quyết định ngay tại thời điểm nói Ví dụ: I’m tired now, I’ll go get some rest. (Tôi mệt rồi, bây giờ tôi sẽ nghỉ 1 chút.) | quyết định có kế hoạch từ trước Ví dụ: I’m going to have a day off tomorrow. (Tôi sẽ nghỉ 1 ngày vào ngày mai.) |
dự đoán mang tính chủ quan, cá nhân (độ chính xác không cao) Ví dụ: I think he won’t come. (Tôi nghĩ anh ta sẽ không tới.) | dự đoán theo các dấu hiệu có thật (độ chính xác cao) Ví dụ: I’ve just called him. He’s going to be here soon. (Tôi vừa gọi cho anh ta rồi. Anh ta sẽ tới đây sớm.) |
Nói về lời hứa hẹn, một gợi ý hoặc lời đe dọa trong tương lai Ví dụ: I promise I will study harder tomorrow. (Tôi hứa sẽ học hành chăm chỉ hơn vào ngày mai.) |
Xem thêm:
- I đi với was hay were? Cách dùng was were chuẩn xác
- Decide to V hay Ving? Cấu trúc và cách dùng Decide trong tiếng Anh
- Cách dùng need và needn’t trong tiếng anh – Có ví dụ minh họa
Bài tập vận dụng cách dùng will và be going to lớp 10 có đáp án
Phía bên dưới là bài tập cách dùng will và be going to lớp 10. Bạn hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức vừa học bạn nhé.
Phần bài tập cách dùng will và be going to lớp 10
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng
1. I completely forgot about this report. Give me a minute, I………..do it now.
- a. will
- b. am going
- c. is going to
2. Tonight, I……stay home. I’ve borrowed some books.
- a. am going to
- b. will
- c. a and b
3. I feel tired. I…………sick
- a. am going to be
- b. will be
- c. a và b
4. If any problems arise, feel free to ask me. I….help you
- a. will
- b. am going to
- c. a và b
5. Where are you going?
- a. I’m going to see a friend
- b. I’ll see a friend
- c. I went to a friend
6. That’s the phone./ I….answer it
- a. will
- b. am going to
- c. a và b
7. Look at those black clouds. It….now
- a. will rain
- b. is going to rain
- c. is raining
8. Tea or coffee
- a. I’m going to drink tea, please
- b. I’ll have tea, please
- c. I want to drink tea
9. Thanks so much for your offer. But I am OK. Nhi………help me
- a. is going to
- b. will
- c. a và b
10. The weather forecast girl says it…….rain tomorrow
- a. is going to
- b. will
- c. a và b
Bài tập 2: Chia động từ trong những câu sau
- I love London. I (probably / go) there in the next 3 years.
- What (wear / you) at the event tomorrow?
- I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) nice dress in my sister’s wardrobe.
- My wife have bought two tickets. She and I (see) a movie tonight.
- Nhi thinks Linh (get) the job.
- A: “I (move) from my house tomorrow. Everything has been packed”
B: “I (come) and help you.”
- If Jane have enough money, he (buy) a new house.
Bài tập 3: Sửa lại những lỗi ngữ pháp trong các câu bên dưới
1. Is your parents going to buy a new house?
2. Where is he going to visit Paris?- Next Sunday
3. It’s very cloudy. It’s go to rain.
4. My sister and I am going to visit our grandparents in the country this Monday.
5. Jane and Lily is going to buy some rice, coffee and beef.
6. My brother isn’t go to do the housework this weekend.
7. Ms. Jane is going for the zoo
Xem thêm:
- Phân biệt In regard to, with regard to và as regards
- Cách dùng MUCH và MANY, HOW MUCH và HOW MANY đầy đủ
- Cấu trúc và cách dùng Being trong tiếng Anh
Bài tập 4: Chia động từ trong những câu sau
1. Next summer, I ____to Paris. My brother lives there and he bought me a plane ticket my birthday. (travel)
2. Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)
3. What ____you ____(do) tomorrow? I____ (visit) my mother.
4. John, those bags seem quite heavy. ____ you carry them. (help)
5. Rose____ 15 next Monday. (be)
6. Look at those black clouds. I think it____ (rain)
7. Be careful! That tree____. (fall)
8. Bye Bye John. I ____you when I arrive home! (phone)
9. What a beautiful girl! I____her out next Friday! (ask)
10. It’s hot in here, I think I____ on the fan. (turn)
11. It’s getting cold. I____ my coat! (take)
12. Those oranges seem delicious. We (buy)____
13. Bye! I____ back! (be)
14. The French test____ on June 7th. (be)
15. They wear sneakers because they____ badminton.(play)
16. Bye for now. Perhaps I____ you later. (see)
17. This summer I____ What are your plans? (stay)
18.I____ you sometime this evening. (see)
19. Be careful! You ____ down from the stairs! (fall)
20. Be quiet or you____ the baby up! (wake).
Phần đáp án bài tập
Đáp án bài tập 1
1A | 2A | 3A | 4A | 5A | 6A | 7B | 8B | 9B | 10A |
Đáp án bài tập 2
will go | are you going to wear | will find | are going to see |
will got | am going to move / will come | will buy |
Đáp án bài tập 3
1. Is→ are | 2. Where→ When | 3. Go→ going | 4. am → are |
5. Is → are | 6. Go→ going | 7. For→ to |
Đáp án bài tập 4
1. Am going travel | 2. Will go | 3. Are going to do – am going to visit | 4. Will help |
5. Will be | 6. Is going to rain | 7. Is going to fall | 8. Will phone |
9. Will ask | 10. Will turn | 11. Will take | 12. Will buy |
13. Will be | 14. Will be | 15. Are going to play. | 16. Will see |
17. Am going to stay | 18. Am going | 19. Are going to fall | 20. Are going to wake |
Như vậy, will và be going to là chủ điểm vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Bạn cần nắm vững cách dùng will và be going to lớp 10 để hoàn thành tốt các bài kiểm tra.
Bạn cũng có thể ghé thăm chuyên mục Ngữ pháp mà Tienganhcaptoc.vn chia sẻ để học thêm kiến thức mới nhé.
Bình luận