Nội dung chính
Giới từ chỉ thời gian là chủ điểm kiến thức tưởng chừng đơn giản nhưng rất nhiều bạn không nắm rõ. Trong bài viết này, hãy cùng Tiếng Anh Cấp Tốc tìm hiểu về lý thuyết và các bài tập về giới từ chỉ thời gian thường gặp. Hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức nhé.
Tổng quan kiến thức về giới từ chỉ thời gian
Trước khi làm bài tập về giới từ chỉ thời gian, bạn hãy cùng ôn tập lại cách dùng của các giới từ này bạn nhé.
Khái niệm giới từ chỉ thời gian
Giới từ chỉ thời gian là các giới từ đi cùng với những từ chỉ mốc thời gian, khoảng thời gian,… Giới từ này được dùng để nói về thời điểm xảy ra sự việc được nhắc tới trong câu. Khi đó, chúng đóng vai trò làm rõ ý nghĩa về mặt thời gian cho sự việc được nhắc đến trong câu.
Các giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh có thể là những từ đơn lẻ, có thể là các cụm từ đi kèm. Chúng được sử dụng trong các cấu trúc khác nhau, tìm hiểu chi tiết bên dưới các bạn nhé.
Cách dùng các giới từ chỉ thời gian
Bảng bên dưới là cách dùng các giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh:
Giới từ | Thời gian | Ví dụ |
---|---|---|
In (trong, vào) | Tháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, những buổi trong ngày (trừ at night), cụm từ cố định. | – in January: vào tháng 1 – in 2010: vào năm 2010 – in summer: vào mùa hè – in the 1960s: vào những năm 1960. – in the morning: vào buổi sáng. – in time: đúng lúc, kịp lúc – in the end: cuối cùng |
On (vào) | Những ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và một ngày cụ thể, cụm từ cố định. | – on Monday: Vào ngày thứ 2 – on 10 March: vào ngày 10 tháng 3 – on 10 March 2019: vào ngày 10 tháng 3 năm 2019 – on Christmas Day: vào ngày lễ noel, giáng sinh. – on time: đúng giờ, chính xác. |
At (vào lúc) | Thời gian trong ngày, những dịp lễ, cụm từ cố định. | – at 10 o’clock: lúc 10 giờ đúng – at midnight: vào giữa đêm – at Christmas: vào dịp giáng sinh – at the same time: cùng lúc – at the end of this year: cuối năm nay – at the beginning of this year: đầu năm nay – at the moment = at the present: ngày bây giờ |
Before (trước khi) | Những cụm từ chỉ thời gian | – before 10am: trước 10 giờ sáng – before 2015: trước năm 2015 – before Christmas: trước giáng sinh. |
After (sau khi) | Những cụm từ chỉ thời gian. | – After breakfast: sau bữa điểm tâm – After school: sau giờ học. |
During (trong suốt) | Một khoảng thời gian. | – During my holiday: suốt kỳ nghỉ – During September: suốt tháng 9. |
By (trước) | Thời điểm | – By 9 o’clock: trước 9 giờ – By Monday: trước thứ 2. |
For (trong khoảng thời gian) | Khoảng thời gian. | – For 3 years: trong 3 năm – For a long time = for ages: trong một thời gian dài. |
Since (từ khi) | Một mốc thời gian | – since 2008: từ năm 2008 – since yesterday: từ ngày hôm qua. |
Till/ until (cho đến khi) | Một mốc thời gian | – till/ until 2 o’clock: cho đến 2 giờ – until tomorrow: cho đến ngày mai. |
Between (giữa) | Giữa 2 khoảng thời gian | – between 2pm and 5 pm: từ 2 giờ đến 5 giờ – between September to October: từ tháng 9 đến tháng 10. |
Up to/ to (cho đến) | Một mốc hoặc khoảng thời gian | – up to now: cho đến bây giờ – up to 3 hours per day: cho đến 3 giờ một ngày. |
From …. To/ till/ until… (từ… đến…) | Mốc thời gian | – form Monday to Sunday: từ thứ 2 đến chủ nhật – from 8am to 11am: từ 8 giờ sáng đến 11 giờ. |
Within (trong vòng) | Khoảng thời gian | – within 2 minutes: trong vòng 2 phút – within 2 months: trong vòng 2 tháng. |
Ago (cách đây) | Khoảng thời gian | – 5 years ago: cách đây 5 năm. |
Chú ý: Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ đó là: tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that.
Ví dụ: I will visit you tomorrow. (Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai.)
Phía bên dưới là bài thơ để bạn dễ dàng thuộc lòng các giới từ chỉ thời gian tiếng Anh:
- “ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa
- Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ”
- Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin
- Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ”
- Chính trưa, đêm tối hỏi dồn
- Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai
- Còn như ngày tháng thêm dài
- Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nào
Xem thêm:
Bài tập về giới từ chỉ thời gian tiếng Anh có đáp án
Sau khi học những phần lý thuyết, bạn hãy cùng làm bài tập về giới từ chỉ thời gian tiếng Anh bên dưới. Bài tập với nhiều dạng giúp bạn dễ dàng nắm vững kiến thức.
Phần bài tập
Bài tập 1: Điền các giới từ In On At X vào chỗ trống
- Let’s meet _____ Tuesday.
- Let’s meet ______ two hours.
- I saw him ______ 3:00 PM.
- Do you want to go there ________ the morning?
- Let’s do it _______ the weekend.
- I can’t work _______ night.
- I’ll be there _______ 10 minutes.
- Let’s meet at the park _______ noon.
- I saw her ________ my birthday.
- I like going to the beach _______ the summer.
- I’ll see you _________ next week.
- He was born __________ 1991.
- Did you see her _________ today.
- It starts ________ tomorrow.
- It was sunny ________ my birthday.
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án (A, B, C, D)
1. I arrive at work _____ nine o’clock.
A. at | B. in | C. to | D. for |
2. April comes _____ March.
A. after | B. before | C. during | D. with |
3. I get up ____ seven o’clock every morning.
A. till | B. in | C. for | D. at |
4. I had only a sandwich_______ lunch.
A. for | B. to | C. at | D. by |
5. They will come here ______11:30 AM.
A. between | B. at | C. for | D. in |
6. She has come here _____ yesterday.
A. since | B. for | C. on | D. X |
7. There is a meeting_____9:00 AM and 2:00 PM.
A. till | B. at | C. on | D. between |
8. He was born_____15th, January.
A. on | B. at | C. in | D. of |
9. We have lived in Hanoi_____ 4 years.
A. since | B. for | C. at | D. in |
10. We will be there _____ 5:00 o’clock early_____ the morning.
A. on/ in | B. at/ in | C. in/ on | D. in/ at |
Xem thêm:
Bài tập 3: Lựa chọn giới từ đúng điền vào khoảng trống
- ______ November
- ______ 10 o’clock
- ______ autumn
- ______ Easter Day
- ______ 2nd May, 1990
- ______ Christmas
- ______ Sunday
- ______ weekend
- ______ my birthday
- ______ the end of the road
- ______ his desk
- ______ the road
- ______ the box
- ______ the living room
- ______ the right shoulder
Bài tập 4: Hoàn thành câu với at, in, on
- It’s a good idea to ban smoking ______ public places.
- The picture ______ the wall looks so beautiful.
- She lives ______ the corner of the road.
- He stopped ______ my house.
- Do they enjoy walking ______ the garden?
- I found my pen ______ the desk.
- He proposed to her ______ Paris.
- The child is crying ______ the back of the classroom.
- I saw this movie ______ TV.
- These people live ______ her hometown.
Bài tập 5: Lựa chọn giới từ trong ngoặc để hoàn thành câu
- (At/In/On)……………… the picture, I can see a girl (at/in/on)……………… a bedroom.
- There is a dish full of vegetables……………… (at/in/on) the worktop.
- The girl is standing ……………… (behind/in front of/across) her son and daughter.
- He is holding a vase ……………… (at/in/on) her hand.
- His son and his daughter are sitting ……………… (at/in/on) the worktop smiling ……………… (at/in/on) each other.
Đáp án bài tập về giới từ chỉ thời gian
Đáp án bài tập 1
1. on | 2. in | 3. at | 4. in | 5. at | 6. at | 7. in | 8. at |
9. in | 10. in | 11. X | 12. in | 13. X | 14. X | 15. in |
Đáp án bài tập 2
1. A – at | 2. A – after | 3. D – at | 4. A. for | 5. B – at |
6. D – X | 7. D – between | 8. A – on | 9. B. for | 10. B – at / in |
Đáp án bài tập 3
1. in | 2. at | 3. in | 4. on | 5. on |
6. at | 7.on | 8. at | 9. on | 10. at |
11. at | 12. on | 13.in | 14. in | 15. on |
Đáp án bài tập 4
1. in | 2. on | 3. in | 4. at | 5. in | 6. on | 7. in | 8. at | 9. on | 10. in |
Đáp án bài tập 5
1. In/ in | 2. on | 3. in front of | 4. in | 5. at/ at |
Hy vọng những bài tập về giới từ chỉ thời gian mà Tiếng Anh Cấp Tốc chia sẻ sẽ giúp ích cho việc học ngữ pháp của bạn. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy cmt bên dưới bài viết để các thầy cô giải đáp.
Đừng quên theo dõi các bài viết của chuyên mục Ngữ Pháp để củng cố kiến thức của mình nữa nhé!
Bình luận