Bài tập quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành có đáp án

Bài tập quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành giúp bạn kiểm tra kiến thức ngữ pháp mà mình đã học. Bên cạnh đó, nếu bạn chưa nắm vững kiến thức thì có thể tham khảo thêm phần lý thuyết đã được Tiếng Anh Cấp Tốc tổng hợp bên dưới. Cùng học bài bạn nhé!

Tổng quan lý thuyết thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

Trước khi làm bài tập quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, bạn hãy cùng nhìn lại những kiến thức trọng tâm của chủ điểm này nhé.

Tổng quan lý thuyết thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
Tổng quan lý thuyết thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

Thì hiện tại hoàn thành (PRESENT PERFECT)Thì quá khứ đơn (PAST SIMPLE)
Công thức đối với to beKhẳng định: S + have/has + been + …
Phủ định: S + have/has not + been +…
Nghi vấn: Have/Has + S + been +…?
Khẳng định: S + was/were + …
Phủ định: S + was/were (not) + …Nghi vấn: Was/Were + S + …?
Công thức đối với động từ thườngKhẳng định: S + have/has + V(p2) + …
Phủ định: S + have/has not + V(p2) +…
Nghi vấn: Have/Has + S + V(p2) + …?
Khẳng định: S + Ved/cột 2 + …
Phủ định: S + didn’t + V(nguyên thể) + …
Nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể) + …?
Dấu hiệu nhận biết– Dấu hiệu nhận biết đó là: just, already, recently, lately, ever, never…before, yet, so far, until now, up to now, during/for/in/over + the past/last time, several times,…
– Cấu trúc so sánh hơn nhất: the + Adj-est/the + most + Adj.
Dấu hiệu nhận biết kh câu xuất hiện các từ: yesterday, last night, last week, last month, in the past, the day before, ago, in + year,…

Xem thêm:

Cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơn

Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành

Các cách sử dụngVí dụ minh hoạ
Diễn tả một hành động đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.I have known my best friend Lisa for 7 years. (Tôi quen bạn thân của tôi Lisa 7 năm rồi.)
Đề cập đến một hành động xảy ra nhiều lần nhưng mang tính lặp lại cho đến hiện tại.She has read this book several times. (Cô ấy đọc cuốn sách này nhiều lần rồi.)
Thể hiện một kinh nghiệm, một trải nghiệm của một cá nhân.This is the first time I have been to Paris.(Đây là lần đầu tiên tôi được đến Paris.)
Diễn tả một hành động nhưng không nói rõ về thời gian cụ thể làm hành động ấy.Peter has lost his door key. He is trying to find it.(Peter mất chìa khóa cửa rồi. Anh ấy đang cố gắng tìm được nó.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của nó còn lưu lại đến hiện tại.I have run for 3 hours. I’m very tired now.(Tôi chạy 3 tiếng đồng hồ rồi. Giờ tôi đang rất mệt.)

Cách sử dụng thì Quá khứ đơn

Các cách sử dụngVí dụ minh hoạ
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt ở trong quá khứ, không còn lưu lại một kết quả nào cho đến hiện tại.I knew Lisa for 7 years, but then she moved to another place and we lost touch.(Tôi biết Lisa 7 năm rồi, nhưng sau đó cô ấy chuyển đi và chúng tôi mất liên lạc.)
Diễn tả một chuỗi những hành động liên tiếp trong quá khứ.Mary got up early, ate breakfast and went to school yesterday.(Hôm qua, Mary dậy sớm, ăn sáng và đến trường.)
Dùng để thể hiện một thói quen trong quá khứ nhưng giờ không còn được như vậy nữa.When I was small, I used to go shopping with my mother.(Khi tôi còn nhỏ, tôi từng đi mua sắm với mẹ tôi.)

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Sau khi nắm được lý thuyết, bạn hãy cùng làm một số bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành bên dưới để củng cố nhé. Bài tập được Tiếng Anh Cấp Tốc tổng hợp có sẵn đáp án!

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Bài tập Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Phần bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Xem thêm:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ đơn

  1. I ______ (seen) an ambulance recently. Maybe there’s an accident somewhere.
  2. After he ______ (arrive) home, he ______ (eat) dinner and ______ (do) homework.
  3. A: What’s wrong with you?

B: I ______ (lose) my bag! I cannot find it anywhere.

  1. I ______ (be) in Tokyo for holiday for 3 weeks. I really enjoy it.
  2. We ______ (not meet) Tommy last night.
  3. When I ______ (be) 6 years old, I often ______ (go) fishing in the afternoon.
  4. She ______ (be) a teacher before she ______ (become) a writer.
  5. This is the second time I ______ (read) Harry Potter.
  6. A: When ______ (you/arrive)?

B: About 11pm last night.

  1.  Jenny ______ (arrive)! Come and say hello!
  2.  Mozart ______ (write) more than 600 pieces of music.
  3.  She ______ (come) to Sydney in 2000.
  4.  How long ______ (you/know) Johnny? I know you see him often.
  5.  I ______ (never/see) the sea before.
  6.  Dean ______ (not/sleep) yet. He’s still playing games.

Bài tập 2: Chia các động từ trong câu sau ở thì hiện tại hoàn thành 

  1. Bo _____ (drive) Rose to work today.
  2. They _____ (work) all day and night.
  3. We _____ (see) the new bridge.
  4. He ____ (have) breakfast this morning.
  5. Ann and Don ____ (wash) the car.
  6. Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
  7. Mel ____ (give) up smoking.
  8. I ____ (forget) that man’s name. 
  9. They ____ (lose) their keys.
  10. Jack ____ (be) to England.

Bài tập 3: Lựa chọn đáp án đúng

  1. They built/have built this house last year.
  2. A: Hello

B: Hi mum, it’s me. I just want to say that I arrived/have arrived safely.

  1. I had/have had a problem for months, but I didn’t find/haven’t found a solution yet.
  2. Liz was/has been ill for 2 weeks. She’s in hospital now.
  3. This is the first time I made/have made a birthday cake.
  4. What countries did you visit/have you visited in Africa?
  5. My great grandmother went/has been to Vietnam twice.
  6. I lost/have lost my keys yesterday. It’s terrible!
  7. I’m sorry, my boss isn’t here now. He was/has been on vacation.

Bài tập 4: Gạch chân và sửa lỗi sai trong những câu sau. Viết “True” nếu câu đúng

  1. King Henry the Eighth of England has had six wives.
  2. He lived in Korea for a while when he was small.
  3. Your finger is bleeding! You have cut your finger! 
  4. What have you done this weekend?
  5. What subjects has she studied at university? She’s a teacher now.
  6. He has been married for 10 years, but he got divorced.
  7. She has never seen such a fantastic movie before.
  8. Mary has lived in England since 2012.
  9. I have missed the bus and then I have missed the meeting as well!
  10.  She played volleyball since she was a child. She’s pretty good!

Xem thêm:

Bài tập 5: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn

  1. Last night/ I/ lose/ keys/ so/ call/ my roommate.
  2. I/ lose/ keys/ so /I / find/ them/ now.
  3. She/ visit/ Thailand/ three times.
  4. She/ visit/ Thailand/ three times/ last year.
  5. I/ know/ great grandmother/ for a few years/ but/ she/ die/ when/ I/ be/ 6 years old.
  6. I/ know/ Tommy/ for a long time/ since/ we/ be/ kids.
  7. He/ play/ piano/ at school/ but/ he/ not like/ it.
  8. He/ play/ piano/ since/ he/ be/ small.
  9. We/ finish/ the test/ last week.
  10.  We/ already finish/ the exam.

Bài tập 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi

  1. The last time I wrote a letter was 5 years ago. 
  2. When did you build the house?
  3. I last met him 3 days ago.
  4. She started working as an accountant 2 months ago.
  5. He began playing football when he was 6 years old.
  6. It’s been 2 years since the last time I went to Ho Chi Minh city.
  7. This is the first time I have seen such a beautiful girl.
  8. I haven’t been to Japan for 4 years.
  9. I have never eaten such a delicious cake like this before.
  10.  I have learnt English for 10 years.

Bài tập 7: Đọc và viết lại những câu với từ just, yet and already

1. John goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John”

You say: I’m afraid … (go out).

Bài tập 7: Đọc và viết lại những câu với từ just, yet and already
Bài tập 7: Đọc và viết lại những câu với từ just, yet and already

2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! … (not/finish)

3. You are going to a hotel tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’.

You say: No, … (do/it).

4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful.

Ask her. You say: … ? (find).

5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going fot your holiday?”

You say: … (not/decide).

6. Tom went to the bank, but a few mintues ago she returned.Somebody asks, “Is Tom still at the bank? ‘

You say: No, … (come back).

Bài tập 8: Viết câu sử dụng từ trong ngoặc để chúng cùng nghĩa với câu đã cho

1. He last wrote to her in February. (NOT)

He _________________________________________________

2. I left Japan ten years ago. (SINCE)

It ________________________________________________

3. Tom has been drinking milk since he was thirteen. (WHEN)

Tom ______________________________________________

4. My father started washing his car in the morning. (SINCE)

My father __________________________________________

5. Tom has run this restaurant for three years. (SET)

Tom ______________________________________________

6. Tom has been collecting stamps since he was a kid. (WHEN)

Tom ________________________________________________

Phần đáp án bài tập quá khư đơn và hiện tại hoàn thành

Cùng dò lại đáp án xem bạn đã nắm vững kiến thức vừa học ở trên chưa bạn nhé.

Đáp án bài tập 1

1. have seen2. arrived – ate – did3. have lost4. have been5. didn’t meet
6. was – went7. was – became8. have read9. did you arrive10. has arrived
11. wrote12. came13. have you known14. have never seen15. has not slept

Xem thêm:

Đáp án bài tập 2

1. has driven2. have worked3. have seen4. has had5. have washed
6. has wanted7. has given8.have forgotten9. have lost10.has been

Đáp án bài tập 3

1. built2. have arrived3. have had – haven’t found4. has been5. have made
6. have you visited7. went8. lost9. has been

Đáp án bài tập 4

1. has had -> had2. True3. True4. have you done -> did you do5. has she studied -> did she study
6. has been married -> was married7. True8. True9. have missed -> missed, have missed -> missed10. played -> has played

Đáp án bài tập 5

  1. Last night, I lost my keys, so I called my roommate.
  2. I have lost my keys, so I am finding them now.
  3. She has visited Thailand three times.
  4. She visited Thailand three times last year.
  5. I knew my great grandmother for a few years but she died when I was 6 years old.
  6. I have known Tommy for a long time since we were kids.
  7. He played the piano at school but he did not like it.
  8. He has played the piano since he was small.
  9. We finished the test last week.
  10. We have already finished the exam.
Phần đáp án bài tập quá khư đơn và hiện tại hoàn thành
Phần đáp án bài tập quá khư đơn và hiện tại hoàn thành

Đáp án bài tập 6

  1. I haven’t written a letter for 5 years.
  2. How long have you built the house?
  3. It’s been 3 days since the last time I met him.
  4. She has worked as an accountant for 2 months.
  5. He has played football since he was 6 years old.
  6. I last went to Ho Chi Minh City 2 years ago.
  7. I have never seen such a beautiful girl.
  8. The last time I went to Japan was 4 years ago.
  9. This is the first time I have eaten such a delicious cake like this.
  10.  I started/began learning English 10 years ago.

Đáp án bài tập 7

  1. John moved into this apartment in 2005. (lived)
  2. Mai started to wear glasses when she was five. ( since)
  3. John bought this car two weeks ago. (owned)
  4. I haven’t seen him for a week. (The last time)
  5. She started to live in Ha Noi two years ago. (for)
  6. I have never eaten this kind of food before. (This is)
  7. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
  8. This is the best novel I have ever read. (before)
  9. I last had my hair cut in October. (I haven’t)
  10. The last time we went together was five months ago. (We haven’t)
  11. The last time I went to Singapore was two years ago. (It is / has been)

Đáp án bài tập 8

  1. He HAS NOT WRITTEN TO HER SINCE FEBRUARY.
  2. It HAS BEEN TEN YEARS SINCE I LEFT JAPAN.
  3. Tom STARTED DRINKING (TO DRINK) MILK WHEN HE WAS THIRTEEN.
  4. My father HAS BEEN WASHING HIS CAR SINCE THE MORNING.
  5. Tom SET UP THIS RESTAURANT THREE YEARS AGO. (TOM SET THIS UP THREE YEARS AGO.)
  6. Tom STARTED COLLECTING (TO COLLECT) STAMPS WHEN HE WAS A KID.

Như vậy, Tiếng Anh Cấp Tốc đã giúp bạn tổng hợp lý thuyết và bài tập quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành có đáp án. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với các bạn trong việc học tiếng Anh.

Cùng theo dõi các bài học bổ ích tiếp theo mà Tiếng Anh Cấp Tốc chia sẻ tại chuyên mục Ngữ pháp bạn nhé.

Bình luận

Bình luận