Câu điều kiện loại 0 là cấu trúc vô cùng quan trọng và được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Trong bài viết này, bạn hãy cùng Tiếng Anh Cấp Tốc học kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 0 nhé. Bài học giúp bạn không bị mất điểm oan trong các bài tập ngữ pháp nữa.
Tổng hợp lý thuyết về câu điều kiện loại 0
Khái niệm câu điều kiện loại 0
Đầu tiên, chúng ta cần biết được câu điều kiện loại 0 là gì? Câu điều kiện loại 0 được sử dụng nhằm diễn tả một sự thật hiển nhiên (có thể đó là về thế giới, tự nhiên,…) hoặc mang tính khoa học, một chân lý, hoặc một thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện được đề cập tới xảy ra trước.
Ví dụ: Water freezes if the temperature falls below zero. (Nước bị đông cứng nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ.)
→ Nếu nhiệt độ hạ xuống dưới 0, nước trong môi trường này sẽ đông cứng thành đá. Đây là một sự thật hiển nhiên có liên quan đến kiến thức khoa học.
Công thức câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện nói chung và câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh nói riêng tất cả đều sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề điều kiện nhằm mô tả “nếu”, mệnh đề còn lại được gọi là mệnh đề chính, dùng để mô tả “thì”.
Câu điều kiện loại 0 | Mệnh đề If (Nếu) | Mệnh đề chính (thì) |
Công thức | If + S + V(s, es) … | S + V(s, es) … |
Động từ | Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại đơn |
Một số lưu ý:
- Hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0 tiếng Anh đều được chia ở thì hiện tại đơn.
- Mệnh đề điều kiện (if) có thể đứng ở vị trí vế đầu hoặc ở vế sau của câu đều được.
Ví dụ minh hoạ:
- If I stay up late, I get tired. (Nếu tôi thức khuya, tôi sẽ bị mệt.)
- I take medicine If I’m sick. (Nếu bị bệnh, tôi uống thuốc.)
Cách dùng câu điều kiện loại 0 tiếng Anh
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 0 khi muốn: yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ một ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.
Ví dụ: If you can solve this exercise, please show me how to do it. (Nếu bạn giải được bài tập này, hãy chỉ tôi cách làm với.)
→ Sử dụng nhằm diễn tả một thói quen, một hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra.
Ví dụ: I often go to art exhibitions if I have time. (Tôi thường đi xem triển lãm nghệ thuật nếu có thời gian.)
*Lưu ý:
- Bạn cũng có thể thay thế “If” bằng “When” mà vẫn không thay đổi ý nghĩa của câu điều kiện.
- Bạn có thể thay đổi mệnh đề If và mệnh đề chính với nhau mà ý nghĩa của câu không thay đổi.
Ví dụ: If the weather is nice, I often jog in the park = When the weather is nice, I often jog in the park. (Khi thời tiết đẹp, tôi thường chạy bộ ở công viên.)
Lưu ý khi áp dụng lý thuyết và bài tập câu điều kiện loại 0
Ngoài công thức và cách sử dụng trên, câu điều kiện loại 0 cũng có một số điều cần phải lưu ý khi sử dụng sau đây:
Có thể thay thế If bằng When/Whenever
Các bạn có thể thay thế If bằng When/ Whenever (Khi nào/Bất cứ khi nào) trong câu điều kiện loại 0.
Ví dụ:
- When Anna is busy, she go out for dinner. (Khi Anna bận thì cô ấy ra ngoài ăn tối.)
- Peter watch TV whenever he has free time. (Peter nghe nhạc bất cứ khi nào anh ấy có thời gian rảnh rỗi.)
Mệnh đề chính và mệnh đề If có thể thay đổi vị trí cho nhau
Cả mệnh đề If và mệnh đề chính của câu điều kiện loại 0 đều có thể thay đổi vị trí cho nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Ví dụ: Anna always says no if Jenny invite her to come to the party on weekend. (Anna luôn luôn nói không nếu Jenny mời cô ấy tới bữa tiệc vào cuối tuần.)
Xem thêm:
Bài tập câu điều kiện loại 0 tiếng Anh
Phía bên dưới là những bài tập câu điều kiện loại 0 tiếng Anh. Bài tập giúp bạn củng cố lại kiến thức mà mình đã học ở trên nhé.
Phần bài tập câu điều kiện loại 0
Bài tập 1: Hãy chia động từ ở trong ngoặc phù hợp
1. If I ………… (feel) hard to sleep, I ………… (drink) coffee before sleeping.
2. If people (eat) ____ too many sweets, they (get) ____ fat.
3. My boy (pass) ____ his exams if he (work) ____ hard.
4. If it (rain) ____, you (get) ____ wet.
5. If you smoke, your skin (age) ____ more quickly.
6. Mike (cycle) ____ to work if the weather is nice.
7. If they (watch) ____ tv, they (enjoy) ____ a lot.
8. She (buy) ____ expensive clothes if she (go) ____ shopping.
9. A child …… (not grow) up well, if you …… (not feed) him or her properly.
10. If a stranger …… (touch) my dog, he …… (bark) immediately.
Bài tập 2: Hoàn thành câu điều kiện loại 0 với những từ gợi ý cho sẵn
- The children/ play/ sport/ they/ get/ overweight
- It/ not/ matter/ you/ be/ late
- I/ go/ school/ late/ my teacher/ punish/ me
- Your dog/ stand/ up/ you/ say/ “stand”?
- Laura/ feel/ depressed/ it/ cola
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc bằng câu điều kiện loại 0
- If you (go)_____to school fully, you (understand)_____the lesson.
- If she (not, eat)______, she (be)_____ hungry.
- If you (have)______ any trouble, please (telephone)__________number 115.
- If we (be)_________ cold, we (shiver)__________.
- If there (be)_______ no water, life (not, exist)_________.
Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc bằng câu điều kiện loại 0.
1. If I (wake up) ……………………….. late, I (be) ……………………….. late for work.
2. If my husband (cook) ……………………….., he (burn) ……………………….. the food.
3. If Julie (not/wear) ……………………….. a hat, she (get) ……………………….. sunstroke.
4. If children (not/eat) ……………………….. well, they (not/be) ……………………….. healthy.
5. If you (mix) ……………………….. water and electricity, you (get) ……………………….. a shock.
6. If people (eat) ……………………….. too many sweets, they (get) ……………………….. fat.
7. If you (smoke) ……………………….., you (get) ……………………….. yellow fingers.
8. If children (play) ……………………….. outside, they (not/get) ……………………….. overweight.
9. If you (heat) ……………………….. ice, it (melt) ………………………… .
10. If I (speak) ……………………….. to John, he (get) ……………………….. annoyed.
11. I (feel) ……………………….. good the next day if I (go) ……………………….. to bed early.
12. Lots of people (come) ……………………….. if Jenny (have) ……………………….. a party.
13. She (buy) ……………………….. expensive clothes if she (go) ……………………….. shopping.
14. My daughter (pass) ……………………….. her exams if she (work) ……………………….. hard.
15. David (be) ……………………….. sick if he (drink) ……………………….. milk.
16. The river (freeze) ……………………….. if it (be) ……………………….. very cold.
17. I (like) ……………………….. to visit the museums if I (be) ……………………….. in a new city.
18. I (cycle) ……………………….. to work if the weather (be) ……………………….. fine.
19. If we (throw) ……………………….. a ball against a wall, it (bounce) ……………………….. back.
20. Everybody (be) ……………………….. grumpy if it (rain) ……………………….. a lot.
Xem thêm:
Bài tập 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, dùng câu điều kiện loại 0
1. If you (study) ……………………….. hard, you (be) ……………………….. a good student.
2. If it (rain) ……………………….., you (get) ……………………….. wet.
3. If you (mix) ……………………….. red and yellow, you (get) ……………………….. orange.
4. If he (work) ……………………….. a lot, he (earn) ……………………….. a lot of money.
5. If she (wear) ……………………….. a blue dress, she (look) ……………………….. great.
6. If we (watch) ……………………….. TV, we (enjoy) ……………………….. a lot.
7. If he (play) ……………………….. football, he (get) ……………………….. tired.
8. If I (eat) ……………………….. too much, I (feel) ……………………….. bad.
Bài tập 6: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. If it (not rain) ……………………….., plants cannot grow.
2. If I (try) ……………………….. to cook, I ruin the food.
3. If you smoke, your skin (age) ……………………….. more quickly.
4. If you pour oil into water, it (float) ……………………….. .
5. I feel good if you (visit) ……………………….. me regularly.
6. Water evaporates if you (boil) ……………………….. it.
7. Deren (cycle) ……………………….. to work if the weather is good.
8. I feel sick if I (eat) ……………………….. too much chocolate.
9. You need to take my sister to the hospital if she (drink) ……………………….. milk as she is allergic to it.
10. If Andy (go) ……………………….. to bed late, he cannot wake up early.
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0 bên dưới sẽ giúp bạn đánh giá mình đã hiểu bài hay chưa. Nếu chưa, bạn cũng đừng lo lắng quá, hãy làm thêm một lần nữa nhé.
Đáp án bài tập 1
1. feel – drink | 2. eat – get | 3. passes – works | 4. rains – get | 5. ages |
6. cycles | 7. watch – enjoy | 8. buys – goes | 9. doesn’t grow – don’t feed | 10. touches – barks |
Đáp án bài tập 2
1. If the children don’t play sport, they get overweight
2. It is not matter if you are late.
3. If I go to school late, my teacher punishes me.
4. Does your dog stand up if you say “stand”?
5. Laura feels depressed if it is cold.
Đáp án tập 3
1. go/understand | 2. doesn’t eat/is | 3. have/telephone | 4. are/shiver | 5. is/doesn’t exist |
Đáp án tập 4
1. wake up; am | 2. cooks; burns | 3. doesn’t wear; gets | 4. don’t eat; aren’t | 5. mix; get |
6. eat; get | 7. smoke; get | 8. play; don’t get | 9. heat; melts | 10. speak; gets |
11. feel; go | 12. come; has | 13. buys; goes | 14. passes; works | 15. is; drinks |
16. freezes; is | 17. like; am | 18. cycle; is | 19. throw; bounces | 20. is; rains |
Đáp án tập 5
1. study; are | 2. rains; get | 3. mix; get | 4. works; earns |
5. wears; looks | 6. watch; enjoy | 7. plays; gets | 8. eat; feel |
1. doesn’t rain | 2. try | 3. ages | 4. floats | 5. visit |
6. boil | 7. cycles | 8. eat | 9. drinks | 10. goes |
Bài viết bên trên đã giúp bạn hiểu được lý thuyết và bài tập câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh. Hy vọng kiến thức trên sẽ hữu ích đối với các bạn trong việc nâng cao điểm số trong bài thi.
Bạn cũng có thể học thêm những chủ điểm mới tại chuyên mục Ngữ Pháp của Tiếng Anh Cấp Tốc nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh.
Bình luận