Nội dung chính
Some/ Many/ Any/ A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of/ Several là các từ chỉ lượng thông dụng trong học tiếng Anh, nhưng chúng ta rất hay nhầm lẫn giữa chúng. Bài học này sẽ khắc phục vấn đề đó giúp một số bạn. Cùng Tienganhcaptoc khám phá nhé!
Phân biệt cách sử dụng Some
- Dùng dưới câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được sử dụng dưới nghi vấn
VD: I have some friends.
Phân biệt cách sử dụng Any
- Dùng dưới câu phủ định và nghi vấn
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf
Phân biệt cách sử dụng Many
- Thường sử dụng dưới nghi vấn và câu phủ định, câu khẳng định được sử dụng nhỏ hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
VD: Do you have many cars?
Phân biệt cách sử dụng A lot of/ lots of
- Được sử dụng dưới câu khẳng đinh và câu thắc mắc
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
VD: We spent a lot of money
Phân biệt cách sử dụng A few
- Dùng dưới câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.(Cô ấy thích cuộc sống tại đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ chẳng phải ám chỉ cô ấy có nhỏ bạn.
Phân biệt cách sử dụng A little
– Dùng dưới câu khẳng định- Đi với danh từ không đếm được
VD: Have you got any money?
– Yes, a little. Do you want to borrow some?
(Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn mượn không?)
A little tại đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
Phân biệt cách sử dụng Several
VD:
- As a racing driver, he was involved in many serious crashes and had cheated death on several occasions.
- We carried the picture carefully through to the main exhibition, circumnavigating several obstacles en route.
- She undertook several clandestine operations for the CIA.
- It took several hours to clear the road after the accident.
- The road clings to the coastline for several miles, then it turns inland.
Bài tập LITTLE, A LITTLE, FEW, A FEW, MANY, MUCH, A LOT OF,… có đáp án
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. I think that __________ lemon juice on fish makes it taste better.
A. many B. a little C. little D. Few
2. January is a cold month in the northern states. There is …… sunshine during that month.
A. not many B. few C. a little D. little
3. Because the family is very poor, the children have _______________ toys.
A. a few B. many C. few D. little
4. Jim is having a lot of trouble adjusting to eighth grade. He seems to be unpopular. Unfortunately, he has __________ friends.
A. a few B. few C. many D. little
5. After Steve tasted the soup, he added ______________ salt to it.
A. a few B. few C. little D. a little
6. Diana’s previous employer gave her a good recommendation because she makes _____________ mistakes in her work.
A. very few B. very little C. very less D. many
7. Do you have __________ minutes? I’d like to ask you __________ questions. I need _________ more information.
A. a few / a little / a little
B. a little / a few / a little
C. a few / a few / a little
D. a little / a few / a few
Bài tập 2: Trong những trường hợp trong đây, “much” được dùng không hợp lý. Hãy tậu và sửa lại thay bằng “many” hoặc “a lot”. Viết OK nếu câu đó đúng
1 We didn’t spend much money. OK
2 Sure drinks much tea. a lot of tea
3 Joe always puts much salt on his food. …………
4 We’ll have to hurry.We haven’t got much time. …………
5 It cost much to repair the car. …………
6 Did it cost much to repair the car? …………
7 I don’t know much people in this town. …………
8 I use the phone much at work. …………
9 There wasn’t much traffic this morning. …………
10 You need much money to travel round the world. ………..
Đáp án
Bài tập 1:
1. a little
2. A few
3. a little
4. a few
5. a few
6. a little
7. a little
8. a little
9. a few
10. A few
Bài tập 2:
3. a lot of salt
4. OK
5. It cost a lot
6. OK
7. many people or a lot of people
8. I use the phone a lot
9. OK
10. a lot of money
Bình luận