Quy tắc sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là một trong những thành phần quan trọng trong mảng từ vựng tiếng Anh khi tạo lập câu. Tuy nhiên có rất nhiều giới từ và cách dùng chúng sao cho chính xác trong mỗi hoàn cảnh cũng không phải là đơn giản. Cùng tìm hiểu cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh chuẩn xác qua bài viết dưới đây nhé.

1. Khái niệm và nguyên tắc sử dụng

1.1. Giới từ là gì?

Trong ngữ pháp, giới từ (preposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu, giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.

Ví dụ, trong câu “The cat sleeps on the sofa” (Con mèo ngủ trên ghế sofa), từ “on” là một giới từ, giới thiệu 1 danh từ thứ 2 có trong câu “on the sofa”

1.2. Nguyên tắc sử dụng giới từ

Vị trí của giới từ: Giới từ có vị trí đứng riêng của mình trong câu, dưới đây là vị trí của một số giới từ cơ bản trong tiếng Anh

Trước danh từ:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • In the morning: Vào buổi sáng
  • On Monday: Vào thứ 2

Sau động từ:

Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ

  • The book is on the table = Quyển sách ở trên bàn.
  • I live in Ho Chi Minh city = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
  • He picked me up (from the airport) yesterday = Anh ấy đã đưa tôi lên ( từ sân bay)  ngày hôm qua

Sau tính từ:

  • I’m not worried about living in a foreign country = Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.
  • He is not angry with you = Anh ấy không giận bạn.

2. Một số giới từ thường gặp và những điều cần chú ý

2.1. Một số giới từ thường gặp

Một số giới từ thường gặp
Một số giới từ thường gặp
1) Giới từ chỉ thời gian:– At: vào lúc (thường đi với giờ)
I get up at 6.00
– On: vào (thường đi với ngày)
The book on the table
On my birthday, on Saturday
– In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ)
– Before: trước
Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden
– After: sau
After David had gone home, we arrived
– During: (trong khoảng) đi với danh từ chỉ thời gian
I fell asleep during the film
2) Giới từ chỉ nơi chốn:– At : tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)
The teacher is at the desk
– In : trong (chỉ ở bên trong) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)
Coffee 2 in 1, I’m working in Hanoi
– On, above, over : trên
The cat sleeps above the box
3) Giới từ chỉ sự chuyển dịch:– To, into, onto : đến, tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật, địa điểmI go into the garden, the boat was driven onto the rocks- Across : ngang qua – A bird is flying across- Along : dọc theo – I knew it all along- Round, around, about: quanh – a round voyage Halong bay
4) Giới từ chỉ thể cách:– With: với- I’m shopping with my brother- Without: không, không có- to travel without a ticket- According to: theo – according to the archives, he was born in Paris- In spite of : mặc dù – In spite of eating KFC regularly Giang remained slim- Instead of : thay vì – I’ll have coffee instead of tea
5) Giới từ chỉ mục đích:– To : để- In order to : để- She gave up work in order/so as to have more time with the children- For : dùm, dùm cho – He signed it for me, Let me do it for you- So as to: để –  She works hard so as to have a better life in the future
6) Giới từ chỉ nguyên do:– Thanks to : nhờ ởThanks to your help, I passed the exam (nhờ sự giúp đỡ của bạn mà tôi thi đậu)- By means of : nhờ, bằng phương tiện

2.2. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ

Sai lầm 1: Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:

Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về

Lần sau gặp chữ : discuss _____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

Sai lầm 2: Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Trước đó ta gặp : in the morning

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai (đúng ra phải dùng on )

Sai lầm 3: Bị tiếng Việt ảnh hưởng:

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai; nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => nên thay bằng từ: important (quan trọng) với/ đối với

2.3. Quy tắc hình tam giác trong giới từ

Quy tắc hình tam giác trong giới từ
Quy tắc hình tam giác trong giới từ

Quy tắc hình tam giác được biết tới như là 1 quy tắc giúp ghi nhớ cách dùng giới từ in, on, at và cách sử dụng của chúng.

Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.

  • In

To nhất của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” (thế kỷ) cho đến “week” (tuần).

Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.

Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon

Về địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).

Ví dụ: In the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening.

  • On

Phần giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”. Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó.

Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th.

Ngoại lệ: on my lunch break. Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển…

Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street.

  • At

Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”. Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc.

Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.

Ngoại lệ: at night. Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.

Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house.

Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.

3. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Bài 1 Điền giới từ vào chỗ trống

1. Give it … your mom. 

2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown. 

3. You cannot buy things … money.

4. I’ve got a letter … my boyfriend. 

5. Is there any bridges … the river? 

6. We cut paper … a pair of scissors. 

7. An empty bottle was standing … the apple. 

8. I am … breath after that run. 

9. A pretty girl was walking … the road. 

10. I sailed from my house … Brock. 

11. Keep your hands … this hot plate. 

12. The duck was fed … an old man.

13. We haven’t been to England … nine years. 

14. I could not see her because he was sitting … me. 

15. I met him … 1999. 

Đáp án:

1. to  2. between 3. without 4. from 5. cross 6. with 7. beside 8. out of  9. by/on 10. to 11. away from 12. by 13. for 14. in front of 15. in

Bài 2 Chọn đáp án đúng

1. ….. time ….. time I will examine you on the work you have done.
A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to

2. Hoa will stay there ….. the beginning in July ….. December.
A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of

3. I would like to apply ….. the position of sales clerk that you advised in the Monday newspaper.
A. to B. for C. with D. in

4. Make a comment ….. this sentence!
A. to B. in C. on D. about

5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing ….. him.
A. for B. with C. to D. about

6. Meme is always busy ….. her work in the laboratory.
A. with B. at C. in D. of

7. The clerk ….. that counter said those purses were ….. sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on

8. Don’t believe her! She just makes ….. the story.
A. of B. up C. out D. off

9. Old people like to descant ….. past memories.
A. in B. with C. on D. for

10. He should comply ….. the school rules.
A. to B. about C. with D. in

Đáp án:

  • 1A: From ; 2A: From ; 3B: For ; 4C: On ; 5C: To
  • 6A: With ; 7B: At/on ; 8B: Up ; 9C: On ; 10C: With

Mong rằng với bài viết Giới từ trong tiếng Anh: Cách sử dụng, quy tắc cần biết này cũng giúp ích cho các bạn một phần nào đó trong việc học tập và nghiên cứu. Chúc các bạn học tốt!

 

Bình luận

Bình luận