Nội dung chính
Từ vựng tiếng Anh về hoạt động thường ngày là một trong những kiến thức quan trọng trong quá trình học từ vựng tiếng Anh. Bạn muốn giao tiếp với bạn bè về những hoạt động thường ngày? Hay muốn chia sẻ về cuộc sống xung quanh mình với bạn bè? Hãy cùng chúng tôi tham khảo bộ từ vựng các hoạt động bằng tiếng Anh dưới đây nhé!
1. Từ vựng Tiếng Anh về hoạt động thường ngày
- Do your homework /du ‘houmwə:k/: làm bài tập về nhà
- Study: học tập hoặc nghiên cứu
- Turn off /tə:n ɔ:f/: tắt
- Have a bath /hæv ə ‘bɑ:θ/: đi tắm
- Get up /get Λp/: thức dậy
- Wash face /wɔʃ feis/: rửa mặt
- Read newspaper /ri:d’nju:z,peipə/: đọc báo
- Eat out: đi ăn tiệm
- Have shower /hæv ‘ʃouə/: tắm vòi hoa sen
- Buy /bai/: mua
- Have breakfast: ăn sáng
- Relax: thư giãn
- Play outside: Đi ra ngoài chơi
- Feed the dog /fi:d ðə dɔg/: cho chó ăn
- Play an instrument: Chơi một loại nhạc cụ
- Work /wə:k/: làm việc
- Visit your friend: Thăm bạn của bạn
- Surf the internet: lướt mạng
- Go to bed /gou tə bed/: đi ngủ
- Do exercise /: du: eksəsaiz/: tập thể dục
- Watch television /wɔtʃ ‘teli,viʤn/: xem ti vi
- Set the alarm /set ðə ə’lɑ:m/: đặt chuông báo thức
- Listen to music: nghe nhạc
- To drink /tə driɳk/: uống
- Read book: đọc sách
- Have a nap: Ngủ ngắn
- Cook /kuk/: nấu ăn
- Go home /: gou houm/: về nhà
- Press snooze button /pres snu:z ‘bʌtn/: nút báo thức
- Go to the movies: Đi xem phim
- Sleep: ngủ
- Go to cafe: đi uống cà phê
- Gardening: làm vườn
- Brush your teeth /brʌʃ/ /ti:θ/: đánh răng của bạn
- Make up /meik Λp/: trang điểm
- Have lunch /hæv lʌntʃ/: ăn trưa
- Comb the hair /koum ðə heə /: chải tóc
- Wash the dishes /wɔʃ ðə dɪʃ/: rửa bát đĩa
- Play sport: chơi thể thao
- Get dressed /get dres/: mặc quần áo
- Make breakfast /meik ‘brekfəst/: làm bữa sáng
- Have dinner /’dinə/: bữa tối
- Go shopping: Đi mua sắm
- Wake up /weik Λp/: tỉnh giấc
- Shave /∫eiv/: cạo râu
- Play video games: chơi trò chơi video
- Meditation /,medi’teiʃn/: thiền định
- Take the rubbish out /teik ðə ‘rʌbiʃ aut/: đi đổ rác
- Finish working /’finiʃ ˈwəːkɪŋ/: kết thúc việc
Xem thêm:
2. Những mẫu câu viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh
- I spend a lot of time on + Noun/ V-ing): Tôi dành nhiều thời gian vào việc…
- I (often) tend to…(+ to Verb): Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…
- You’ll always find me + V-ing: Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó…)
- (V-ing) is a big part of my life: Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi
- I always make a point of (+ Danh từ/V-ing): Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng
- Whenever I get the chance, I… +Clause: Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại…
- I have a habit of..(+ Noun/V-ing): Tôi có thói quen… -> Đây là cấu trúc dùng để diễn tả một thói quen không tốt
3. Những đoạn văn mẫu viết về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh
Đoạn văn 1
Every night before going to bed, I usually have a habit of reading stories on the websites on phone together with drinking a glass of milk. The sites I read are free reading sites for teenagers with many genres of books for readers to choose. I often choose to read stories that have gentle or cheerful content which are not too stressful or complicated in order to help me fall asleep easily.
Actually this habit is very difficult to change, and not doing it means that my life style is also affected. There was a day when I was too busy with the work; I did not have time to read the book because it was too late at night. I needed to sleep immediately so that I am able to go to school on time.
However; I could not sleep because I did not read the stories as usual. As a result, I slept two hours later than normal instead of spending 30 more minutes to read the stories. vforum.vn From that day on, I tried to arrange my schedule to spend some time reading before bed because I did not want to lose my sleep again.
My mother often complains that I use the phone too much at night, and she is afraid that reading the phone might affect my eyes in a bad way. I also know the harmful effects of reading on the screen, so I gradually changed to read books. It turned out that reading books also helped me sleep well, and it also limited the negative effects on my eyes.
If the allocation in time is reasonable, my habit of reading something before bedtime is really not that bad. Besides being able to read good stories, I also develop my own ability to write because reading really helps my vocabulary become much richer. That is a good habit that I will continue to do before I go to bed, and I always hope it can brings me nice dreams.
Dịch:
Mỗi tối trước khi đi ngủ tôi thường có thói quen đọc truyện trên trang web bằng điện thoại cùng với việc uống một ly sữa. Trang web tôi đọc là những trang web đọc truyện miễn phí cho giới trẻ với thật nhiều thể loại truyện để người đọc tùy chọn. Tôi thường chọn đọc những truyện có nội dung nhẹ nhàng hoặc vui vẻ, không quá căng thẳng hay phức tạp để giúp tôi dễ đi vào giấc ngủ hơn.
Thật sự đây là một thói quen rất khó thay đổi, và việc không thực hiện nó đồng nghĩa với việc nhịp sống của tôi bị ảnh hưởng. Có một ngày nọ do tôi quá bận rộn với công việc, tôi đã không có thời gian để đọc truyện vì khi đó đã là tối muộn. Tôi cần phải ngủ ngay lập tức để ngày hôm sau có thể đến trường đúng giờ.
Thế nhưng chính vì không đọc truyện như mọi ngày mà tôi đã không thể nào ngủ được. Kết quả là tôi đã ngủ muộn hơn bình thường đến 2 giờ thay vì dành thêm 30 phút để đọc truyện. Kể từ hôm ấy, tôi đã cố sắp xếp thời gian biểu của mình để dành một khoảng thời gian đọc truyện trước khi ngủ vì tôi không muốn mình lại bị mất ngủ.
Mẹ tôi thường phàn nàn vì tôi sử dụng điện thoại quá nhiều vào ban đêm, và bà sợ việc đọc truyện trên điện thoại như thế sẽ ảnh hưởng không tốt đến mắt tôi. Tôi cũng biết tác hại của việc đọc trên màn hình, nên tôi đã dần thay đổi bằng việc đọc sách. Hóa ra việc đọc sách cũng giúp tôi ngủ rất ngon, và nó còn hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực đến mắt tôi.
Nếu phân bổ thời gian hợp lý thì thói quen đọc truyện trước khi ngủ này của tôi cùng không hẳn là không tốt. Bên cạnh việc được đọc những bộ truyện hay, tôi còn rèn luyện được cho mình khả năng viết lách vì đọc truyện giúp vốn từ ngữ của tôi trở nên phong phú hơn rất nhiều. Đó là một thói quen tốt mà tôi sẽ tiếp tục làm trước khi đi ngủ, và tôi luôn hi vọng rằng nó có thể đem đến cho tôi những giấc mơ đẹp.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Từ vựng tiếng Anh về công việc nhà
- Từ vựng tiếng Anh về thức ăn
- Từ vựng tiếng Anh về thể thao
- Talk about your future plans
Đoạn văn 2
I live an ordinary life, but I have something special habits in my daily routine. I usually wake up at 6 o’clock in weekdays, and I always have breakfast at home. A lot of my friends like to have breakfast at the school canteen to chat with each other, but prefer my mother’s delicious and nutritious dishes more than those processed foods at canteen.
After breakfast, I spend about ten minutes just to brush my teeth and make sure they are all clean since I do not want to replace them with implants once they are decayed. My father is always the one who takes me to school because my mother does not trust my driving ability. I have lunch break at 12 o’clock, and I choose to take the bus back home to have lunch with my mother instead of eating at the canteen with my friends.
All of my classes end at 5 o’clock, and my father always wait for me at our familiar spot to take me home. Sometimes I go out with my best friends, but most of the time I just go home to watch my favorite TV shows. I have a habit of watching TV while eating dinner, and I feel that the food is not as delicious as usual if my mother does not let me watch something on TV or my phone.
After finish all of my homework, I spend some time for my little hobbies. What I love to do every night is reading books. They are not some “serious” books that I like to read, I just like comics such as Doraemon, Conan, and Pokemon etc.
Whenever I do not have new books to read; I choose to play video games. My father sometimes joins me in a dual match, and I am always the winner because he is not good at video games. After spending half an hour in the shower and ten more minutes to clean my teeth, I go to sleep at about 10 o’clock. Somebody might say I have a boring life, but I am happy and satisfied with it.
Vocabulary:
- Nutritious (adj): Bổ dưỡng.
- Implant (n): Răng giả.
- Decayed (adj): Hư hại, mục rữa, sâu (răng).
Dịch:
Tôi sống một cuộc sống bình thường, nhưng tôi có một vài thói quen đặc biệt trong lối sống hằng ngày của mình. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng vào những ngày trong tuần, và tôi luôn ăn sáng ở nhà. Rất nhiều bạn của tôi thích ăn sáng ở nhà ăn trường để có thể trò chuyện cùng nhau, nhưng tôi lại thích ăn những món ăn ngon và dinh dưỡng của mẹ hơn là ăn những món chế biến sẵn ở nhà ăn.
Sau khi ăn sáng, tôi dành khoảng mười phút chỉ để đánh răng và đảm bảo rằng răng tôi đã hoàn toàn sạch sẽ vì tôi không muốn thay thế chúng bằng răng giả khi chúng bị sâu. Bố tôi luôn là người chở tôi đến trường bởi vì mẹ không tin tưởng vào khả năng lái xe của tôi. Tôi được nghỉ trưa vào lúc 12 giờ, và tôi chọn đi bắt xe bus về nhà để ăn trưa cùng mẹ tôi thay vì ăn ở nhà ăn cùng với các bạn.
Tất cả các tiết học kết thúc vào lúc 5 giờ chiều, và bố tôi luôn đợi tôi ở điểm quen thuộc để chở tôi về nhà. Đôi khi tôi cũng đi chơi cùng các bạn, nhưng phần lớn thời gian tôi chỉ đi về nhà và xem chương trình TV yêu thích của tôi. Tôi có một thói quen là vừa ăn cơm vừa xem TV, và tôi sẽ cảm thấy thức ăn bớt ngon hơn mọi khi nếu mẹ tôi không cho tôi xem gì đó trên TV hoặc điện thoại.
Sau khi làm xong tất cả bài tập về nhà, tôi dành thời gian cho các sở thích nhỏ của mình. Điều tôi thích làm mỗi tối là đọc sách. Không phải tôi đọc những quyển sách “nghiêm túc”, mà tôi chỉ thích đọc truyện tranh như Doraemon, Thám tử lừng danh Conan, Pokemon.
Mỗi khi không có sách mới để đọc, tôi chọn chơi trò chơi điện tử. Đôi khi bố cũng tham gia vào một trận đấu tay đôi với tôi, nhưng tôi luôn là người thắng cuộc vì bố không giỏi chơi trò chơi điện tử. Sau khi dành khoảng nửa giờ để tắm và thêm mười phút nữa để làm sạch răng, tôi đi ngủ vào lúc khoảng 10 giờ. Có người sẽ nói tôi có một cuộc sống nhàm chán, nhưng tôi cảm thấy vui vẻ và hài lòng với nó.
Với bộ từ vựng tiếng Anh về hoạt động thường ngày mà chúng tôi gửi đến bạn, hy vọng sẽ giúp bạn nâng cao được khả năng đọc hiểu cũng như giao tiếp tốt hơn của bản thân bạn. Chúc các bạn học tốt!
Và đừng quên theo dõi chuyên mục Từ vựng của Tienganhcaptoc để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!
Bình luận