Nội dung chính
Trong giao tiếp tiếng Anh, khi bạn muốn phơi bày hay tố cáo ai đó về hành vi không đúng của họ thì bạn thường sử dụng từ nào nhỉ? Trong tiếng Việt thì rất đơn giản là bạn nói lên hành động phạm lỗi của họ. Nhưng trong tiếng Anh, người bản xứ thường dùng từ “Accuse” để cáo buộc ai đó.
Tuy nhiên, chắc hẳn bạn cũng thắc mắc: Vậy thì accuse sử dụng như thế nào? Hoặc Accused đi với giới từ gì và có ý nghĩa như thế nào. Vì vậy, hôm nay Tienganhcaptoc chia sẻ nhanh đến bạn những giới từ theo sau accused và cách dùng phù hợp với ngữ cảnh.
Cùng xem nào!
Định nghĩa Accuse
Accuse /əˈkjuːz/ – Nội động từ
Dạng chủ động: Accuse + Object + of + Noun/ Ving. (Buộc tội trực tiếp ai đó phạm lỗi gì)
Dạng bị động: To be accused of Noun/ V-ing. (Người bị buộc tội về việc gì.)
Trong đó:
- O (Object): tân ngữ, là người bị buộc tội
- Noun/ Ving: diễn tả sự việc và áp dụng quy tắc thêm ing khi vụ việc đã/đang xảy ra
Ý nghĩa: diễn đạt một lời cáo buộc của người nói hoặc ai đó nhằm bắt lỗi một người nào đó về hành vi sai trái đạo đức nghề nghiệp, kỷ luật, pháp luật hoặc không tử tế.
Ví dụ:
- She accused me of breaking the vase. (Cô ấy tố cáo tôi làm vỡ bình bông.)
Bên cạnh đó, khi theo sau The thì accused sẽ trở thành danh từ, có hàm nghĩa: người bị cáo buộc hoặc còn gọi là bị cáo theo pháp luật.
Ví dụ:
- The accused insisted on her innocence. (Bị cáo khăng khăng rằng cô ấy vô tội.)
- The accused were not found guilty. (Bị cáo được xác định vô tội.)
Accused đi với giới từ gì
Trong trường hợp accused + giới từ of, chúng ta có 2 cách dùng và ý nghĩa như sau:
Cách dùng và ý nghĩa 1
Accuse somebody of something
Ý nghĩa: buộc tội người nào đó về việc làm sai trái của họ.
Ví dụ:
- Emily’s neighbors accused her of a crime. (Hàng xóm của Emily tố cáo cô ấy về việc làm phạm tội.)
Cách dùng và ý nghĩa 2
Accuse somebody of doing something
Ý nghĩa: cáo buộc ai đó về lỗi họ đang phạm vào.
Ví dụ:
- An anonymous woman accused John of selling Fake shoes. (Một người phụ nữ giấu mặt tố cáo John bán hàng giả.)
Xem thêm
Phân biệt “accuse” và “blame”
Mặc dù đồng nghĩa là buộc tội, cáo buộc ai đó nhưng accuse và blame có một sự khác biệt rõ ràng trong cách dùng khiến bất kỳ ai luyện tiếng Anh đề cảm thấy bối rối vì rất dễ nhầm lẫn ý nghĩa của chúng.
Đừng lo, bạn gặp khó có Tienganhcaptoc lo, chia sẻ ngay cho bạn cách phân biệt chính xác nhất giúp bạn vận dụng nhanh và hiệu quả cấu trúc này nhé.
Một chút về cấu trúc blame
Chủ động: Blame + O + for + Noun/ V-ing
Ý nghĩa: Đổ lỗi cho ai đó về việc làm (kết quả phạm lỗi) nào đó
Blame + Noun (something) + on + O
Ý nghĩa: Người tố cáo đổ lỗi việc gì lên ai đó
Bị động:(Somebody) To be blamed for + Noun/ V-ing
Ý nghĩa: Ai đó bị đổ lỗi vì việc làm gì đó
Ví dụ:
- She blamed Tom for breaking my motor. (Cô ấy đổ lỗi cho Tom đã làm hỏng xe máy của tôi. )
- My brother was blamed for the lost watch. (Anh tôi bị đổ lỗi vì đồng hồ thông minh bị đánh mất.)
Sự khác nhau giữa Accuse và Blame
Accuse | Blame | |
Cấu trúc | (1) Accuse somebody of something:Buộc tội ai đó về việc gì (2) Accuse somebody of doing something:Buộc tội ai đó về hành động gì | (3) Blame somebody/something for somethingĐổ lỗi cho ai/cái gì về điều gì (4) Blame somebody/something for doing something:Đổ lỗi cho ai/cái gì về hành động gì |
Ý nghĩa | Accuse somebody of doing something:Diễn đạt hàm nghĩa người nói buộc tội một ai đó đã trực tiếp phạm tội. | Blame Sb/Sth for SthVới hàm nghĩa đổ tội/đổ lỗi cho ai đó về việc làm mà người ấy không trực tiếp gây ra. |
Giới từ | Đi với giới từ OF | Đi với giới từ FOR |
Ví dụ | Martin accused me of hitting him. (Martin tố cáo tôi đánh anh ấy.)Trường hợp trên, tôi bị bắt lỗi vì tôi đã trực tiếp đánh Martin. | My uncle blamed me for losing his dog. (Bác của tôi đổ lỗi cho tôi về việc con chó của ông ấy bị mất.Trường hợp này, tôi không trực tiếp làm mất con chó mà có thể do hành động vô ý nào đó như quên đóng cổng, thả xích,… |
Accused đi với giới từ gì?
Giống với accuse, accused đi với giới từ duy nhất là of. Nhưng có kèm theo một số loại từ thể hiện mức độ của lời cáo buộc.
Be falsely/wrongly/unjustly accused of Sth
Ý nghĩa: diễn tả việc ai đó bị buộc tội sai/ không công bằng
Ví dụ:
- He was falsely accused of the accident because he was there when it happened.
Anh ấy bị buộc tội sai về vụ tai nạn vì anh ấy có mặt ở đó tại thời điểm tai nạn xảy ra.
Stand accused of Sth
Ý nghĩa: bị buộc tội về điều gì
Ví dụ:
- They stand accused of crimes against humanity.
Bọn họ bị buộc tội gây ra những tội ác vô nhân tính.
Các cấu trúc có ý nghĩa tương tự
Be charged with Sth
Ý nghĩa: buộc tội người nào đó một cách chính thức về một tội ác để có thể kiện ra toà.
Ví dụ:
- He was charged with robbery.
Anh ấy bị cảnh sát buộc tội trộm cắp.
Prosecute Sb/Sth for (doing) Sth
Ý nghĩa: buộc tội ai đó trước toà.
Ví dụ:
- Vedan company was prosecuted for water pollution.
Công ty Vedan đã bị truy tố vì làm ô nhiễm nước.
Hold responsible for Sb/Sth
Ý nghĩa: cáo buộc/đổ lỗi về ai đó, cái gì đó hoặc điều gì
Ví dụ:
- Who do we hold responsible for this blunder?
Chúng ta đổ hư cho ai về sai lầm này?
Bài tập về giới từ accused đi với giới từ gì
Chọn đáp án đúng
- She was accused _ stealing the company’s confidential documents.
a. for
b. of
c. with
d. by
- The police accused him _ committing the robbery.
a. for
b. of
c. with
d. by
- The opposition party accused the government _ corruption.
a. for
b. of
c. with
d. by
- The teacher accused the student _ cheating on the exam.
a. for
b. of
c. with
d. by
- The journalist was accused _ spreading fake news.
a. for
b. of
c. with
d. by
- He was accused _ being involved in the embezzlement scheme.
a. for
b. of
c. with
d. by
- The company was accused _ violating labor laws.
a. for
b. of
c. with
d. by
- The politician accused his opponent _ lying to the public.
a. for
b. of
c. with
d. by
- The athlete was accused _ using performance-enhancing drugs.
a. for
b. of
c. with
d. by
- The prosecutor accused the defendant _ premeditated murder.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án
1 – 10: Of
Qua bài chia sẻ trên, chắc hẳn đã phần nào “gỡ rối” thắc mắc: Accused đi với giới từ gì? cùng với cách dùng chính xác của cấu trúc này. Bởi vì ý nghĩa đặc thù của động từ này, bạn nên nắm rõ ngữ cảnh và ý nghĩa vận dụng chính xác chúng để tránh gây rắc rối cho bản thân và người khác nhé.
Chúc bạn học tốt!
Bình luận