Nội dung chính
Câu điều kiện hỗn hợp là cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Chủ đề này tưởng chừng đơn giản nhưng lại gây khó khăn cho bạn trong việc làm bài tập câu điều kiện hỗn hợp. Nếu bạn chưa nắm vững kiến thức về cấu trúc này, hãy theo dõi bài viết của Tiếng Anh Cấp Tốc nhé.
Lý thuyết và bài tập câu điều kiện hỗn hợp
Trước khi bước vào bài tập câu điều kiện hỗn hợp, bạn hãy cùng Tiếng Anh Cấp Tốc ôn tập lại lý thuyết trước nhé. Lý thuyết không quá khó, bạn chỉ cần chú ý một chút là hiểu bài rồi.
Câu điều kiện hỗn hợp là gì?
Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence) là loại câu điều kiện được sử dụng nhằm mục đích đưa ra các giả định KHÔNG có thật khiến cho hệ quả ở hiện tại hoặc trong quá khứ thay đổi.
Câu điều kiện này được tạo thành bởi sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Câu điều kiện hỗn hợp gồm có 2 mệnh đề:
Mệnh đề chính (Main clause) mệnh đề chỉ kết quả
Mệnh đề If (If-clause) mệnh đề phụ chỉ điều kiện
Ví dụ minh hoạ: If I saved enough money, I could have had my own house. (Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi đã có thể mua được ngôi nhà của riêng mình.)
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Giả thiết về một hành động, một sự việc sẽ xảy ra ở thời điểm hiện tại nếu điều kiện nói đến trong quá khứ có thật.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + had + Vpp/V-ed | S + would + V-inf |
If + câu điều kiện loại 3 | câu điều kiện loại 2 |
*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề if dùng vế đầu câu điều kiện loại 3, vế sau là câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có.)
=> Chúng ta thấy được sự việc “giàu có” ở hiện tại KHÔNG có thật bởi hành động “làm việc chăm chỉ” đã không xảy ra ở trong quá khứ.
Xem thêm:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Giả thiết về một hành động, một sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed | S + would/could/might + have + Vpp/V-ed |
If + câu điều kiện loại 2 | Câu điều kiện loại 3 |
*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 có mệnh đề if dùng vế đầu câu điều kiện loại 2, vế sau là câu điều kiện loại 3.
Ví dụ: If I were you, I would have bought it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó.)
=> Chúng ta thấy được hành động “mua” đã không xảy ra, bởi điều kiện “tôi là bạn” KHÔNG có thật.
Đảo ngữ trong câu điều kiện hỗn hợp tiếng Anh
Đây là cấu trúc đảo ngữ kết hợp giữa đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.
Câu điều kiện hỗn hợp | Cấu trúc | Ví dụ |
Đảo ngữ của câu điều kiện hỗn hợp loại 1 | Had + S + (not) + P2, S + would/might/could + V | Gốc: If he had taken better care of himself, he wouldn’t be sick now. => Đảo ngữ: Had he taken better care of himself, he wouldn’t be sick now.(Nếu anh ấy đã chăm sóc bản thân cẩn thận hơn, anh ấy không bị ốm như bây giờ.) |
Đảo ngữ của câu điều kiện hỗn hợp loại 2 | Were + S + (not), S + would/might/could + have + P2. Were + S + (not) to V, S + would/might/could + have + P2. | – Câu gốc: If I were you, I would not have told a lie => Câu đảo ngữ: Were I you, I would not have told a lie. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói dối). – Câu gốc: If I have a chance, I would have become a rock => Câu đảo ngữ: Were I to have a chance, I would have become a rock. (Nếu có cơ hội, tôi sẽ trở thành 1 cục đá.) |
Bài tập câu điều kiện hỗn hợp tiếng Anh có đáp án
Dưới đây, Tiếng Anh Cấp Tốc đã tổng hợp đến bạn những bài tập câu điều kiện hỗn hợp hay, thường xuất hiện trong bài thi. Hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức vừa học ở trên nhé.
Phần bài tập câu điều kiện hỗn hợp
Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
- We (have) ____ enough time if we wanted to see the castle.
- In case you (buy) ____ a car, will you teach me to drive?
- She (get) ____ angry if you had told her.
- If they (support) ____ our product when we asked them, they would get a discount now.
- Even if I (ask) ____ him, he won’t come.
- It will be a disaster unless Joyce (help) ____ us.
- If you (have) ____ something to eat in the morning, you wouldn’t feel sick now.
- I wouldn’t risk it if I (be) ____ you.
- The chicken isn’t very good. It (taste) ____ better if you had put some spices on it.
- I won’t go to the dance unless you (join) ____ me.
- If the hotel in Paris had been full, we somewhere else. (stay)
- If I got the job, I grateful to you. (be)
- Unless she (fail) ____ the test she will get her driving licence next week.
Bài tập 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
- How would you explain the meaning of this word if you (not know) ____ it?
- We (not be) ____ angry if you had refused the dinner.
- If I were you, I (not take) ____ it.
- If Ken (not mend) ____ the car, who will do it?
- If I (not be) ____ in a hurry when I got up, I wouldn’t catch the train.
- She won’t finish it on time if she (not start) ____ right now.
- Had I driven slowly, I (not crash) ____.
- She would get fat if she (not stop) ____ eating.
- Had he not let me know, I (not collect) ____ him at the airport tomorrow morning. (not collect)
Xem thêm:
- Bài tập quá khứ đơn lớp 6
- Bài tập về danh từ động từ tính từ
- Bài tập về cụm động từ
- Bài tập chia động từ lớp 7
Bài tập 3: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
- If you take my advice, you (be) ____ happy.
- What would you do if you (be) ____ me?
- If you (lend) ____ me some books I will give them back in two weeks.
- I (send) ____ her a letter if I had found her address.
- She the bread if she hadn’t been hungry.
- If she (come) ____ here I will tell her about the film.
- I will be unhappy if you (leave) ____ me.
- If you hadn’t been so crazy you (not/buy) ____ this expensive house.
- If the sun (shine) ____ I will go to the beach.
- I (win) ____ the lottery I would leave my country.
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ trong ngoặc
- I didn’t invite her to the party, but I ______(hesitate) if I was good at cooking.
- If we had bought a good map, we ______(not be) lost now.
- If we knew where to go, we ______(not wait) for you.
- She ______(move) to Korea a long time ago if she ______(have) enough money.
- If I wasn’t afraid of flying, I ______(invite) you to the US a long time ago.
- If he ______(have) money, he ______(go) to Japan.
- If I were you, I ______(see) that movie.
- He’d be the happiest person if he ______(marry) Sue when they were young.
- She ______(study abroad) if she had won the scholarship.
- She would have helped him in French if he ______(be) better.
Bài tập 5: Đặt câu đúng sử dụng câu điều kiện hỗn hợp cho hiện tại giả định và hành động/tình huống trong quá khứ
- If I ______(be) you, I ______(quit) that job.
- If she ______(work) from Monday to Sunday, she ______(go) to the gym on the weekend last year.
- If he ______(live) closer, we ______(meet) each other more often.
- The job ______(be finished) last week if they ______(know) what they were doing.
- This flower ______(not be wilted) if he ______(water) it often.
- I ______(not be) so uncertain if my best friend Liz always ______(give) her right information.
- If we ______(not trust them), we______(not ask) them to stay with us last winter.
- If she ______(know) the book was out of print, she ______(not try) to find it in all shops.
- If Mike ______(not be) a reliable journalist, he ______(not be promoted) to desk editor.
- If I ______(not finish) this essay, I ______(not go) to the birthday party last night.
Bài tập 6: Đặt câu đúng sử dụng câu điều kiện hỗn hợp cho quá khứ giả định và hành động/tình huống hiện tại
- If John ______(not sell) his car, he ______(give) you a lift.
- We ______(not be) in a mess now if they ______(do) their work properly.
- I ______(work) harder today if my boss ______(ask) my health.
- If we ______(travel) by bus, we ______(not have) to pay so much now.
- That music show ______(be) turning now if he ______(not turn) off the TV.
- If I ______(tell) him clearly about what I wanted, he ______(not be) making those mistakes now.
- If they ______(listen) to us, they ______(not be) lost now.
- If they ______(hang) that picture higher, people ______(see) it clearly.
- If we ______(book) the tickets in advance, we ______(not have) to wait now.
- If he ______(stay) in Japan a few years longer, he ______(speak) Japanese fluently.
Bài tập 7: Viết lại những câu này với nghĩa tương tự
- I don’t have an IELTS degree, so I didn’t get the job.
- My brother didn’t book the seats for the new Marvel movie. He’s worried now.
- You worked hard last night. That’s why you’re exhausted now.
- David doesn’t speak Korean, so he couldn’t transcript Korean books.
- I didn’t take the management course at college. That’s why I don’t have so many job opportunities.
Bài tập 8: Viết lại những câu bên dưới với ý nghĩa tương tự
- I do not have time. I didn’t travel last year.
- Rachel didn’t learn how to drive, so she cannot visit her distant relatives.
- Because his family is rich, his parents have spoiled him.
- I left before they came so that they still don’t know me.
- I went to bed early so I got up early today.
- 6.Chandler is exhausted because he went out and partied all night.
- Monica is still mad because Chandler smoked.
Bài tập 9: Điền vào chỗ trống với dạng đúng
- We (have) __ enough time if we wanted to see the castle.
- In case you (buy) __ a car, will you teach me to drive?
- She (get) __ angry if you had told her.
- If they (support) __ our product when we asked them, they would get a discount now.
- Even if I (ask) __ him, he won’t come.
- It will be a disaster unless Joyce (help) __ us.
- If you (have) __ something to eat in the morning, you wouldn’t feel sick now.
- I wouldn’t risk it if I (be) __ you.
- The chicken isn’t very good. It (taste) __ better if you had put some spices on it.
- I won’t go to the dance unless you (join) __ me.
- If the hotel in Paris had been full, we __ somewhere else. (stay)
- If I got the job, I __ grateful to you. (be)
- Unless she (fail) __ the test she will get her driving license next week.
Đáp án chi tiết bài tập câu điều kiện hỗn hợp
Sau khi đã làm bài, bạn hãy dò lại xem mình đã đúng được bao nhiêu câu. Nếu chưa hoàn thành, bạn cũng không cần lo lắng đâu nhé.
Đáp án bài tập 1
1. would have | 2. buy | 3. would have got | 4. had supported | 5. ask | 6. helps | 7. had had |
8. were | 9. would taste | 10. join | 11. would have stayed | 12. would be | 13. fails |
Đáp án bài tập 2
1. did not know | 2. would not have been | 3. would not take | 4. does not mend | 5. had not been |
6. does not start | 7. would not have crashed | 8. did not stop | 9. would not collect |
Đáp án bài tập 3
1. will be | 2. were | 3. lend | 4. would have sent | 5. wouldn’t have stolen |
6. comes | 7. leave | 8. wouldn’t have bought | 9. shines | 10. won |
Đáp án bài tập 4
- wouldn’t have hesitated
- wouldn’t be
- wouldn’t have waited
- would have moved – had
- would have invited
- had – would have gone
- would have seen
- married
- would study abroad
- was
Đáp án bài tập 5
- were – would have quitted
- worked – would have gone
- lived – would have met
- would have been finished – knew
- wouldn’t have been wilted – watered
- wouldn’t have been – gave
- didn’t trust – wouldn’t have asked
- knew – wouldn’t have tried
- weren’t – wouldn’t have been promoted
- didn’t finish – wouldn’t have gone
Đáp án bài tập 6
- hadn’t sold – would give
- wouldn’t be – had done
- would work – had asked
- had traveled – wouldn’t have
- would be – hadn’t turned
- had told – wouldn’t be
- had listened – wouldn’t be
- had hung – would see
- had booked – wouldn’t have
- had stayed – would speak
Đáp án bài tập 7
- If I had an IELTS degree, I would have got the job.
- If my brother had booked the seats for the new Marvel movie, he wouldn’t be worried now.
- If you hadn’t worked hard last night, you wouldn’t be exhausted now.
- If David spoke Korean, he could have transcripted Korean books.
- If I had taken the management course at college, I would have so many job opportunities.
Đáp án bài tập 8
- If I had time, I would have traveled last year.
- If Rachel had learnt how to drive, she could visit her distant relatives.
- If his family wasn’t rich, his parents wouldn’t have spoiled him.
- If I hadn’t left before they came, they would know who I am.
- If I hadn’t gone to bed early, I wouldn’t have got up early today.
- Chandler wouldn’t be exhausted if he hadn’t gone out and partied all night.
- Monica would be mad if Chandler hadn’t smoked.
Đáp án bài tập 9
1. would have | 2. buy | 3. would have got | 4. had supported | 5. ask | 6. helps | 7. had had |
8. were | 9. would taste | 10. join | 11. would have stayed | 12. would be | 13. fails |
Tóm lại, lý thuyết và bài tập câu điều kiện hỗn hợp tiếng Anh vô cùng quan trọng. Các bạn hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức và ứng dụng vào bài thi nhé. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy cmt bên dưới bài viết để được Tiếng Anh Cấp Tốc giải đáp nhé.
Bình luận