Lý thuyết + bài tập câu điều kiện nâng cao đầy đủ, chi tiết

Câu điều kiện thường được sử dụng nhằm diễn đạt và nhấn mạnh sự tương phản giữa 2 mệnh đề. Điểm ngữ pháp này luôn xuất hiện trong những bài thi quan trọng TOEIC hay IELTS. Do đó, bạn cần làm bài tập câu điều kiện nâng cao để không mất điểm oan. Cùng Tiếng Anh Cấp Tốc học bài bạn nhé.

Tóm tắt phần lý thuyết câu điều kiện tiếng Anh

Trước khi làm bài tập câu điều kiện nâng cao, bạn hãy cùng ôn lại lý thuyết mà mình đã học trước nhé.

Định nghĩa về câu các loại câu điều kiện

Câu điều kiện là câu được sử dụng khi người nói muốn nêu lên một giả định về một sự việc, một giả định chỉ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra.

Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện
Tóm tắt phần lý thuyết về câu điều kiện

Câu điều kiện bao gồm 2 mệnh đề đó là: mệnh đề điều kiện (mệnh đề chứa “if”) và mệnh đề chính (mệnh đề nêu lên kết quả).

Cấu trúc câu điều kiện

Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ có 4 loại câu điều kiện:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Câu điều kiện loại 0

Cấu trúc:

If + S + V(s/es), S + V(s/es)
If + thì hiện tại đơn, thì hiện tại đơn

Cách sử dụng: diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hoặc một điều gì đó luôn xảy ra.

Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc:

If + S + V(s/es), S + will + V(nguyên thể)
If + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn

Cách sử dụng: giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc:

If + S + V-ed, S + would/should + V (nguyên thể)
If + thì quá khứ đơn, S + would/should + V

Cách sử dụng: diễn tả một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc một điều vô lý nào đó.

* Lưu ý: Nếu mệnh đề có động từ là “to be” thì chúng ta sẽ sử dụng “were” với tất cả các ngôi.

Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc:

If + S + had + V3, S + would/should + have + V3
If + quá khứ hoàn thành, S + would/should + have + V3 

Cách sử dụng: Nói về một sự việc trái với sự thật ở trong quá khứ.

Những dạng câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh

Bên cạnh 4 dạng câu điều kiện mà chúng tôi đề cập bên trên, bạn còn phải nắm vững câu điều kiện hỗn hợp, câu điều kiện unless, if.

Các dạng câu điều kiện nâng cao
Những dạng câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh

Những dạng câu điều kiện nâng cao khá khoá và thường xuyên xuất hiện trong bài thi. Cùng học bài nhé.

Các dạng nâng caoÝ nghĩa & phân loại
Câu điều kiện nâng cao hỗn hợp– Đây là sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 1, 2 và 3.

Hỗn hợp loại 1: giả định trong quá khứ, mang lại một kết quả ở hiện tại.
Dấu hiệu: now, at present, …
Công thức: If + S + had + V3, S + would/could/might + V

Hỗn hợp loại 2: giả định ở thời điểm hiện tại, lại mang đến kết quả trong quá khứ.
Công thức: If + S + V-ed, S would/could/may/might have + V3
Câu điều kiện với UnlessUnless có ý nghĩa là “trừ khi” và có thể sử dụng unless để thay thế cho if… not… (nếu… không…).
Câu điều kiện nâng cao không sử dụng “if”Một số từ có thể thay thế cho từ “if” đó là: even if, only if, what if, as long as, so long as, provided that, providing, suppose, supposing, …

Câu điều kiện nâng cao loại 2:  If it weren’t for + danh từ

Câu điều kiện nâng cao loại 3: If it hadn’t been for + danh từ

*Lưu ý: But for + danh từ sử dụng cho câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

Xem thêm:

Đảo ngữ của câu điều kiện

Đảo ngữ của câu điều kiện cũng là một phần quan trọng mà bạn cần nắm. Với mỗi loại câu điều kiện sẽ có những cách đảo ngữ khác nhau:

Câu điều kiện loại 0 và 1

  • Thêm “Should” vào phần mệnh đề “if”.
  • Đưa “Should” ra phía trước “If”, sau đó bỏ “If”.

Ví dụ: Should you meet him, please tell him about it. (Nếu bạn gặp anh ấy, hãy nói cho anh ấy biết về điều đó).

Câu điều kiện loại 2

  • Thêm “Were to” vào trong mệnh đề “If” nếu câu chưa có “Were”.
  • Đưa “Were” ra trước mệnh đề “If”, sau đó mới bỏ “If”.

Ví dụ: Were I to know French, I would work in France. (Nếu tôi biết tiếng Pháp, tôi sẽ làm việc ở Pháp).

Câu điều kiện loại 3:

Đưa “Had” ra trước mệnh đề “If”, sau đó tiến hành bỏ “If”.

Ví dụ: Had I studied harder, I would have passed the test. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra)

Bài tập câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh

Bài tập câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh bên dưới sẽ giúp bạn nắm chắc lý thuyết đã học. Hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức các bạn nhé.

Bài tập câu điều kiện nâng cao

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng trong 4 đáp án

1. If my friends hadn’t been so busy, I ……………… out with them now.

A. will eat

B. would have eaten

C. would eat

D. would be eating  

2. If she had caught the bus, she _____ late for work.

A. wouldn’t have been

B. would have been   

C. would be 

D. wouldn’t be

Bài tập câu điều kiện nâng cao
Bài tập câu điều kiện nâng cao

3. If I _____, I would show my thinking.

A. were asked B. asked C. had been asked D.  would ask

4. If _____ exactly what her father told her, she wouldn’t be lost now.

A. she has done B. she had done C. she did D.   she does

5. Would you be sad if they _____ out together without you?

A. go B. had gone C. would go D.  went

Bài tập 2: Chuyển câu điều kiện sau sang Unless

  1. If I didn’t feel bad today, I would cook for myself.
  2. If she hadn’t sold her cars, she would be so rich.

Viết lại câu điều kiện sau dưới dạng đảo động từ

  1. If it weren’t stormy, people would go trekking.
  2. If I had had rice for dinner, I wouldn’t feel very hungry now.
  3. If you didn’t complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.
  4. If I know the answer, I will tell you immediately.

Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ bên trong ngoặc

1. If you __________ (expose) phosphorus to air, It __________ (burn).

2. If you __________ (heat) ice, it __________ (turn) into water.

3. If metal __________ (get) hot, it __________ (expand).

4. If you __________ (stand) in the rain, You __________ (get) wet.

5. If anyone __________ (ring) the bell, don’t __________ (open) the door.

6. If my husband __________ (not, sleep) well, he __________ (drink) coffee before going to bed.

7. If you__________ (press) this button, the machine __________ (stop).

8. If you__________ (multiply) 5 to 6, you__________ (get) 30.

9. If anyone __________ (call), say that I__________ (be, not) at home.

10. If you__________ (go) to the Post Office, you__________ (mail) this letter for me.

Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng mệnh đề IF

1. I have to get used to Western culture because I will move to Spain.

2. My brother is tired now because he went home late yesterday.

3. She did the homework carefully so she gets a high score today.

4. It rained yesterday so I get sick today.

5. He missed the end of the film so he doesn’t know who the murderer was.

6. We reach Jade’s house now because we didn’t ask for directions earlier.

7. Since she is an only child, his parents have spoiled her.

8. Oliver didn’t learn English in high school, so he doesn’t have many job opportunities.

9. I am not rich. I didn’t buy that car last month.

Xem thêm:

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống

1. If you turn on the light, insects  …………………… (get) in our room.

2. Where would you go if you …………………… (be) me?

3. If you …………………… (lend) me some books, I will give them back in 3 weeks.

4. I …………………… (give) her a gift if I had met her.

5. The boy…………………… (not/steal) the bread if he hadn’t been hungry.

6. If she …………………… (come) here I will tell her about the script.

7. Migrants …………………… (starve) if they don’t migrate.

8. If you hadn’t been so crazy you …………………… (not/buy) this expensive hat.

9. If the sun …………………… (shine), will you go to the beach with me?

10. If I …………………… (win) the lottery I would buy my parents a big house.

Bài tập 6. Viết lại những câu bên dưới sang dạng câu điều kiện thích hợp

1. Keep silent or you’ll wake the baby up.

→ If you don’t keep silent, you will wake the baby up.

Bài tập 6. Viết lại các câu sau sang dạng câu điều kiện thích hợp
Bài tập 6. Viết lại những câu bên dưới sang dạng câu điều kiện thích hợp

2. Stop talking or you won’t understand the lesson

→ If………………………………………………………………

3. I don’t know her number, so I don’t ring her up.

→ If………………………………………………………………

4. I don’t know the answer, so I can’t tell you.

→ If………………………………………………………………

5. We got lost because we didn’t have a map.

→ If………………………………………………………………

6. Susan felt sick because she ate four cream cakes.

→ ………………………………………………………………

7. Without this treatment, the patient would have died.

→ ………………………………………………………………

8. He lost his job because he was late every day.

→ ………………………………………………………………

9. Peter is fat because he eats so many chips.

→ ………………………………………………………………

10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.

→ ………………………………………………………………

Bài tập 7: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc

1. If I see him, I _____ (give) him a gift.

2. If I had a typewriter, I _____ (type) it myself.

3. If I had known that you were in hospital, I _____ (visit) you.

4. You could make better progress if you _____ (attend) class regularly.

5. If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you.

6. If you _____ (arrive) ten minutes earlier, you would have got a seat.

7. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.

8. I shouldn’t drink that wine if I _____ (be) you.

9. If I _____ (find) a cheap room, I will stay a fortnight.

10. A lot of people _____ (be) out of work if the factory closed down.

Bài tập 8: Viết lại câu bên dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ

1. If we go by train, it will be cheaper.  

2. If Lan doesn’t hurry, she will be late. 

3. If the weather is rainy, we will stay at home.

4. If I had a map, I would lend it to you.   

5. If you had told me, I could have helped you.

6. If I were your mother, I would insist you study harder.

7. If our leader calls, let me know immediately.

8. If I were a millionaire, I would buy that modern villa.

9. If you had known my boss, you would have thought he was talented.

10. If it hadn’t been for the thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone

Xem thêm:

Phần đáp án bài tập câu điều kiện nâng cao

Sau khi làm các bài tập câu điều kiện nâng cao, bạn hãy dò lại đáp án mà Tiếng Anh Cấp Tốc cung cấp để xem đúng bao nhiêu câu nhé.

Đáp án bài tập 1

1. D2. A3. A4. B5. D

Đáp án bài tập 2

  1. Unless I felt bad today, I would cook for myself.
  2. Unless she had sold her cars, she would be so rich.
  3. Were it not stormy, people would go trekking.
  4. Had I had rice for dinner, I wouldn’t feel very hungry now.
  5. Were you not to complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.
  6. Should I know the answer, I will tell you immediately.

Đáp án bài tập 3

1. expose2. heat3. gets4. stand5. rings
6. doesn’t sleep, drinks7. press, stops8. multiply, get9. calls, am not10. go, mail

Đáp án bài tập 4

1. If I move to Spain, I will have to get used to Western culture.

2. If my brother hadn’t gone home late yesterday, he wouldn’t be tired now.

3. If She hadn’t done the homework carefully, She wouldn’t get a high score today.

4. If It hadn’t rained yesterday, I wouldn’t get sick today.

5. If she hadn’t missed the end of the film, she would know who the murderer was.

Phần đáp án bài tập câu điều kiện nâng cao
Phần đáp án bài tập câu điều kiện nâng cao

6. If we had asked for directions earlier, we would reach Jade’s house now.

7. If she weren’t an only child, his parents wouldn’t have spoiled her.

8. If Oliver had learned English in high school, he would have many job opportunities.

9. If I were rich, I would have bought that car last month.

Đáp án bài tập 5

1. will get2. were3. lend4. would have given5. would not have stolen/
wouldn’t have stolen
6. comes7. will starve8. would not have bought
– wouldn’t have bought
9. shines10. won

Đáp án bài tập 6

2. If you keep talking, you won’t understand the lesson.

3. If I know her number, I will ring her up.

4. If I know the answer, I will tell you.

5. If we had had a map, we wouldn’t have got lost.

6. If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.

7. If we hadn’t had this treatment, the patient would have died.

8. If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.

9. If Peter ate less chips, he wouldn’t be fat.

10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.

Đáp án bài tập 7

1. will give2. would type3. would have visited4. attended5. knew
6. had arrived7. wouldn’t make8. were9. find10. would be

Đáp án bài tập 8

1. Should we go by train, it will be cheaper.    

2. Should Lan not hurry, she will be late.

3. Should the weather be rainy, we will stay at home.

4. Were I to have a map I would lend it to you.  

5.  Had you told me, I could have helped you.

6.  Were I your mother, I would insist you learn harder.

7. Should our leader call, let me know immediately.

8. Were I a millionaire, I would buy that modern villa.

9. Had you known my boss, you would have thought he was talented.

10. Had it not been for the thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.

Phía bên trên, Tiếng Anh Cấp Tốc đã chia sẻ đến bạn lý thuyết và bài tập câu điều kiện nâng cao. Chủ điểm này xuất hiện nhiều trong bài thi nên bạn hãy ghi chú kỹ lưỡng tránh sai sót nhé.

Bạn hãy tham khảo các bài viết tiếp theo của chuyên mục Ngữ Pháp để học thêm kiến thức bổ ích nhé.

Bình luận

Bình luận

Bài viết liên quan