Bài tập điền từ tiếng Anh luyện thi đại học là chủ điểm tiếp theo mà Tiếng Anh Cấp Tốc muốn chia sẻ đến bạn. Bài học tổng hợp đầy đủ lý thuyết và bài tập ở tát cả các dạng. Hãy cùng làm bài để kiểm tra xem bản thân đã nắm vững kiến thức để đạt được điểm số cao trong kỳ thi đại học các bạn nhé.
Lý thuyết Điền từ tiếng Anh
Trước khi làm các bài tập điền từ tiếng Anh luyện thi đại học, bạn hãy cùng học lý thuyết Điền từ tiếng Anh vào chỗ trống trước nhé.
Các bước làm bài điền từ tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc Gia
Đây là dạng cố định của đề thi THPT Quốc Gia môn Anh các năm. Với 5 câu hỏi chiếm 10% số điểm. Nếu các bạn muốn đạt từ 9-10 điểm thì phải nắm chắc kỹ năng làm bài điền từ tiếng Anh bỏ túi cho riêng mình.
Dạng bài này kiểm tra kiến thức về vốn từ vựng, ngữ pháp của bạn. Đặc biệt là khả năng nắm bắt thông tin. Phía bên dưới là những bước làm bài mà bạn cần nắm vững:
- Bước 1: Đọc lướt nhanh đoạn văn từ đầu đến cuối. Không nên dừng lại khi gặp từ mới hoặc bất kỳ cấu trúc ngữ pháp nào mà bạn chưa biết. Việc đọc lướt giúp bạn nắm vững nội dung chính, văn phong cũng như ngữ cảnh của đoạn văn.
- Bước 2: Đọc kỹ lại đoạn văn thêm một lần nữa. Đánh dấu và chú ý vào các khoảng trắng cần điền. Gạch chân các câu/từ trước hoặc sau phần còn thiếu để xem xét ngữ cảnh, nội dung. Từ đó có thể suy ra được đáp án mà bạn cần điền sẽ thuộc loại gì.
- Bước 3: Đọc lướt 4 đáp án A, B, C và D. Loại bỏ các đáp án không có khả năng xảy ra. Tiến hành lựa chọn đáp án. Phương pháp loại trừ đóng vai trò trong bước này.
- Bước 4: Kiểm tra lại một lần nữa nhằm tránh những sai sót không đáng có.
Tìm hiểu chi tiết cách làm bài điền từ tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc gia
Thông thường một đoạn văn sẽ có độ dài từ 150 – 200 chữ với 5 khoảng trắng còn thiếu. Bên cạnh đó còn có 4 đáp án cho sẵn tương thích với từng chỗ trống để các bạn thí sinh lựa chọn. Trong 4 đáp án chỉ có 1 đáp án đúng nhất. Vì vậy, các bạn cần cân nhắc và làm bài cẩn thận.
Cách làm bài điền từ tiếng Anh với dạng từ vựng
Dạng cơ bản của bài tập điền từ là dạng từ vựng. Từ trước đến nay, từ vựng luôn là nỗi ám ảnh của rất nhiều bạn học sinh. Học từ vựng tiếng Anh chưa bao giờ là đủ. Mỗi đề thi sẽ có những từ vựng mà bạn chưa từng gặp. Bên dưới là cách cách làm bài điền từ trong tiếng Anh với dạng từ vựng.
Việc đầu tiên là hãy xác định từ cần điền là loại từ gì. Trong tiếng Anh sẽ có 4 loại từ cơ bản đó là: danh từ, động từ, trạng từ và tính từ.
Cụ thể:
- Danh từ thường đóng vai trò là chủ ngữ ở đầu câu. Ngoài ra còn đứng phía sau động từ làm tân ngữ. Hoặc đứng phía sau động từ tobe để tạo thành câu hoàn chỉnh.
- Tính từ được sử dụng nhằm bổ sung nghĩa cho danh từ và được đặt trước danh từ.
- Động từ xếp phía sau danh từ chủ ngữ và phía trước danh từ làm tân ngữ. Động từ tiếng Anh còn được bổ sung nghĩa bởi trạng từ.
- Trạng từ ngoài bổ sung ý nghĩa cho động từ cũng thường xuất hiện cùng tính từ. Vị trí của trạng từ trong câu vô cùng linh hoạt. Tùy vào ngữ nghĩa và cấu trúc đặt sao cho phù hợp.
Cụ thể cách làm như sau:
- Khi bắt đầu làm bài, bạn hãy xác định từ cần điền so với những từ trước và sau.
- Tiếp đó, hãy tự mình dự đoán loại từ cần phải điền rồi mới xem đến đáp án.
- Sử dụng phương pháp loại trừ để lựa chọn đáp án phù hợp
- Nếu có nhiều hơn một đáp án thuộc loại từ giống như dự định, bạn cần tiến hành xác định ngữ nghĩa.
Cách làm bài điền từ tiếng Anh đi với giới từ
Sự đa dạng trong giới từ cũng là nỗi khó khăn của bạn khi làm bài. Nguyên nhân chính là vì giới từ tiếng Anh và tiếng Việt có nhiều điểm khác nhau, thậm chí là trái ngược.
Mỗi giới từ sẽ có quy tắc áp dụng hoàn toàn khác nhau. Muốn làm tốt thì các bạn phải bỏ nhiều thời gian ra để học thuộc các lý thuyết, quy tắc. Cố gắng áp dụng chúng vào đề thi. Việc làm đề nhiều giúp bạn củng cố kiến thức và có thêm nhiều kinh nghiệm làm bài tập cho riêng mình.
Đối với dạng này, bạn cần xác định các từ trước/sau từ cần điền để rồi đưa ra kết quả thích hợp.
- Khi nói về ngày/thứ thì chúng ta dùng giới từ “on”. Ví dụ: on Sunday, on the first day of the month,…
- Chúng ta dùng “in” khi nói về tháng/năm/mùa/buổi trong ngày. Ví dụ: in February, in 2022, in the morning, in the summer.
- Chúng ta sử dụng “at” với giờ/địa chỉ nhà có số cụ thể. Ví dụ: at 3pm, at 37 Tran Phu Street hay at home, at school.
- Từ “between” khi nói giữa 2 người/sự vật/hiện tượng: between you and me. Còn “among” được dùng khi nói từ hai người/sự vật/hiện tượng trở lên: among three girls.
Bên cạnh đó còn có rất nhiều giới từ khác như: with, without, unitil, … Bạn cần ôn lại lý thuyết để làm được bài tập.
Dạng cấu trúc ngữ pháp trong bài tập điền từ tiếng Anh
Mỗi động từ chỉ có 1 dạng bổ trợ nhất định.
- Sau động từ mind, avoid, finish, deny, delay, like, love, hate, enjoy… động từ thứ hai sẽ chia ở dạng V_ing.
- Sau các từ want, decide, attempt, tend, seem, expect, agree, ask,… động từ thứ hai sẽ được chia ở dạng to V.
Tuy nhiên, dạng này vẫn có một số trường hợp ngoại lệ. Cụ thể, động từ phía sau chia to V hay V-ing tùy thuộc vào ngữ nghĩa của câu.
Ví dụ như:
- I need to consider your offer very carefully before I make a decision.
- This assignment needs finishing before 7pm. (V-ing phía sau “need” mang ý nghĩa bị động)
Xác định từ để hỏi trong bài điền từ
Dạng từ để hỏi cũng là dạng bài tập điền từ tiếng Anh luyện thi đại học. Cụ thể sẽ có những từ để hỏi sau:
Từ để hỏi | Ví dụ |
What – cái gì, điều gì | – What was Jenny doing when her mother came into her room? (Jenny đang làm gì khi mẹ cô ấy bước vào phòng?) – What’s your favorite season? (Mùa yêu thích của bạn là mùa nào?) |
Which – cái nào (Khi đưa ra lựa chọn giữa hai vật) | – Which do you prefer: long skirt or short skirt? (Bạn thích cái cái váy dài hay váy ngắn?) – Which color did you choose: black or white? (Bạn đã chọn màu đen hay trắng?) |
Who – ai (hỏi cho chủ ngữ của động từ) | Who cooked dinner for us last night? (Ai đã nấu bữa tối cho chúng ta vào tối hôm qua?) |
Whom – ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ) | Whom did you go to the zoo with? (Bạn đi đến sở thú với ai vậy) |
Where – ở đâu | Where do you want to work when you grow up? (Bạn muốn làm việc ở đâu khi bạn lớn lên?) |
Whose – của ai | Whose books are these? (Những quyển sách này của ai?) |
When – Khi nào | When are you going to the airport? (Khi nào bạn đi ra sân bay?) |
How – như thế nào | How do you go to school everyday? (Mỗi ngày bạn đi học như thế nào?) |
How often – bao lâu một lần (hỏi tần suất, độ thường xuyên) | How often does she visit her grandparents? (Bao lâu thì cô ấy đi thăm ông bà một lần?) |
How many/How much – hỏi số lượng hoặc hỏi tiền | – How many doctors are there in the hospital? (Có bao nhiêu bác sĩ trong bệnh viện?) – How much milk is there in the bottle? (Có bao nhiêu sữa trong cái chai?) – How much does the newest shoes cost? (Đôi giày mới nhất thì bao nhiêu tiền?) |
How far – bao xa | How far is it from the bank to the hospital? (Nó mất bao xa từ ngân hàng đến bệnh viện?) |
Cách làm bài điền từ tiếng Anh với dạng cụm từ, thành ngữ
Cụm từ cố định
Trong quá trình học tập, rất nhiều bạn học chỉ cố gắng hiểu nghĩa collocation hay còn gọi là cụm từ cố định mà quên đi là phải cố gắng nắm bắt chúng. Do đó, khi gặp trong đề thi các bạn không biết nên chọn đáp án nào cho đúng.
Giải pháp học hữu hiệu nhất đó là làm nhiều bài tập về các cụm từ cố định. Ghi chép các cụm mới ra giấy ghi nhớ và đọc đi đọc lại nhiều lần để ghi nhớ. Vì mỗi sự kết hợp giữa những từ với nhau sẽ mang đến một ý nghĩa khác. Vì vậy, sự đa dạng collocation dễ gây nhiễu cho người học.
Một số ví dụ:
- To be fond of sth = to be keen on something: yêu thích gì
- To be fed up with sth: chán nản
- To be scared of sth: sợ hãi, e ngại
- To take a bath: tắm bồn
- To take a shower: tắm vòi sen
- To make a decision: đưa ra một quyết định
- To make a profit: tạo ra lợi nhuận
- To do damage: gây tổn hại
Xem thêm:
- Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ có đáp án – Cách dùng đơn giản
- Cấu trúc và bài tập câu tường thuật lớp 9 chi tiết nhất
- 8 bài tập danh từ số ít và số nhiều – “Test trình” bạn ngay
Các thành ngữ
Theo thống kê trong đề thi gần đây, thành ngữ không xuất hiện quá nhiều. Song, không có nghĩa là năm nay chủ điểm này không xuất hiện. Đừng bỏ qua chúng nếu bạn không muốn mất điểm oan.
Thành ngữ – Idiom cũng đòi hỏi người học cần phải dành nhiều thời gian để học thuộc và áp dụng chúng vào bài tập. Cũng giống như thành ngữ Việt Nam, các bạn được tiếp xúc rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày mới dần trở nên quen thuộc. Do đó, hãy cố gắng tạo nên những thói quen với idiom. Và cần nhớ rằng chỉ nên tập trung vào các thành ngữ hay xuất hiện, thông dụng nhé.
Một số idiom thường xuyên xuất hiện trong đề thi:
- to be in the black: có tiền
- to be in the red: đang thiếu hụt
- under the weather: bị bệnh
- a white lie: lời nói dối vô hại
- put one’s mind at ease: thư giãn
- have a bee in one’s bonnet: ám ảnh chuyện gì
- have butterflies in one’s stomach: nôn nóng
Bài tập điền từ tiếng Anh luyện thi Đại học
Bài tập bên dưới sẽ giúp bạn củng cố kiến thức đã học và ứng dụng vào bài thi THPT. Hãy cùng tìm hiểu và học bài các bạn nhé.
Phần bài tập điền từ tiếng Anh luyện thi Đại
Bài tập 1: Điền từ tiếng Anh vào chỗ trống
Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (26) _______, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all. They say the exams (27) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax. Others, on the other hand, say that exams help students study better. They will have to study throughout the year, and if they do
well, they will become more (28) _______ in studying. There are (29) _______ students who prefer only final exams. They say that they have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure activities. They think that this is a better way of (30) _______ students’ knowledge and ability in the subjects they are studying.
(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart, Hutchison, Passmore and Uddin)
Question 26: A. Although B. Moreover C. Therefore D. However
Question 27: A. where B. who C. when D. which
Question 28: A. bored B. nervous C. friendly D. interested
Question 29: A. each B. another C. some D. every
Question 30: A. accessing B. assessing C. assisting D. accepting
Bài tập 2: Điền mạo từ (A/An/The) vào các chỗ trống sau
1.My grandfather is gathering in ______ garden.
2._______ cup of milk tasted particularly good after ______ long day.
3.His aunt is _______ honest woman.
4._______ article of clothing was found near ______ mountain.
5.________ chair is specific. It is known to the spectators.
6.Can you pass him ______ table?
7.The Prime Minister specifies ___________ individual but a prime minister doesn’t.
8.My parents are looking for ________ flat.
9.John sent me _______ postcard from Paris.
10. They are going to see _______ Statue of Liberty this weekend.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ đã cho trong ngoặc
1.Her brother is very _______ in this competition. (interest)
2.My mother always remind me to drive her car ________. (care)
3.Smoking is _________ to health. (harm)
4.This is a __________ occupation to him. (bore)
5.The streets near my house seem _________. (crowd)
6.The ________ of the experiment is over 30 minutes. (long)
7.Minh is silent, but sometimes she becomes _________. (talk)
8.The ao dai is the __________ dress of Vietnamese women. (tradition)
9.My younger sister had a good __________ on that drama. (impress)
10.He think the Internet is a _________ device to get information. (use)
Xem thêm:
- Cách dùng và 8 bài tập danh động từ trong tiếng Anh hữu ích cho bạn
- Tổng hợp 10 bài tập về danh từ A-Z
- Tổng hợp bài tập wh question thường gặp nhất
Bài tập 4: Điền từ tiếng Anh còn thiếu vào đoạn văn
Millions of young (1) ___________ from Kiribati to Germany marched Friday to demand that world leaders take action to fight climate change. In Australia, protesters marched in 110 towns and cities, (2) _________ Sydney and the capital Canberra. Organizers expected more than 300,000 people to march — the country’s largest (3) ____________ since protests against the Iraq War in 2003. A 15-year-old student told the Associated Press, “Even though we ourselves aren’t sick, the planet which we live on is, and we are protesting and fighting for it.”
In the Pacific island (4) __________ of Kiribati, students shouted, “We are not sinking, we are fighting.” Rising sea levels have already washed away some villages there. In Afghanistan, armed soldiers protected about 100 people marching through the streets of Kabul. A group of young women led the (5)__________. One organizer said, “The problem in Afghanistan is our leaders are fighting for power but the real power is in nature.”
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng nhất
American _________ (1) plan to launch 50 new schools in Kenya. The new schools of Bridge International Academies are set to _________ (2) in January at the beginning of Kenya’s school year. The goal of the private group is to educate children of families who make $2 a day or less. They opened their first school in Kenya in 2009. Since then, __________ (3) schools has increased to 200. Bridge officials, Shannon May, Jay Kimmelman and Phil Frei say they want to __________ (4) 10 million children around the world. On the Bridge International Academies website, the three friends say their effort began with a question. They asked, ‘why there were no plans to educate all the world’s _________ (5) children?’
1. A.educators
B.educator
C.educate
D. person
2. A.start
B. close
C. open
D. finish
3. A.a number of
B. number
C. the number of
D. number of
4. A.educate
B. teach
C. instruct
D. education
5. A. rich
B. poor
C. poorest
D. richest
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng nhất
Among the total of 1,200 volunteers serving the SEA Games 22 in Ho Chi Minh City, nearly 1,000 are students (1) _________ universities, colleges, technical schools. Besides that, 6,000 cheer people are also in the training session to serve the SEA Games
SEA Games 22 will commence from the end of November, beginning with football, to nearly the middle of December. This is also the time (2) _________ students to do revision and (3) _________ for their first semester test. In order to provide advantageous (4) _________ to volunteers and students to focus on their tasks in SEA Games 22, City Youth Union is trying to solve this problem. At present, the volunteers are both studying and participating in the training sessions to prepare themselves for SEA Games 22 at the same time.
Question 1: A. at B. in C. for D. into
Question 2: A. where B. which C. that D. when
Question 3: A. prepare B. carry C. take D. gain
Question 4: A. achievements B. promotions C. conditions D. circumstances
Bài tập 7: Lựa chọn đáp án đúng nhất
The human …….. (1) is only one small species in the living world. Many ……. (2) species exist on this planet. However, human beings have great influence on the rest of the world. ………..(3) are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are …………(4) the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests, And they are destroying the air by adding ……….. (5) to it.
1. A. kind B. race C. beings D. species
2. A. other B. these C. some D. others
3. A. Species B. They C. Human D. Their
4. A. polluting B. effecting C. changing D. affecting
5. A. polluted B. pollutants C. pollute D. pollution
Xem thêm:
- Tổng hợp bài tập giới từ chỉ nơi chốn lớp 6 có đáp án
- 11 bài tập câu tường thuật từ cơ bản đến nâng cao
- Bài tập giới từ lớp 6 tiếng Anh có đáp án chi tiết
Bài tập 8: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
plentiful | alternative | nuclear | natural | pollution | power | limited |
Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are (1)………………. Nobody knows exactly how much fuel is left. However, we also should use them economically and try to find out (2)…………….. sources of power. According to Professor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology , we have to start conserving coal , oil and gas before it is too late; and (3)………… power is the only alternative.
However, many people do not approve of using nuclear (4)……………… because it is very dangerous . What would happen if there were a serious nuclear accident? Radioactivity causes cancer and may badly affect the future generations. The most effective thing is that we should use (5)……………………resources as economical as possible.
Phần đáp án bài tập
Đáp án bài tập 1
Câu 26. D. however. Dựa vào ý nghĩa của các liên từ và câu văn. “Nhiều học sinh cho rằng những ngày ở trường là những ngày tuyệt nhất trong cuộc sống của họ, họ cảm thấy đây là khoảng thời gian để tận hưởng. Tuy nhiên, những kỳ thi thường làm họ buồn, và nhiều học sinh không thích bài kiểm tra chút nào”.
Câu 27: D. which. Đây là dạng mệnh đề quan hệ, từ “which” sẽ được dùng để thay thế cho “ the exams” ở phía trước.
Câu 28: D. interested. Chúng ta có cụm từ cố định “to be interested in” mang ý nghĩa là thấy hứng thú với việc gì đó.
Câu 29: C. some. Dùng biện pháp loại trừ. Loại câu A và D vì khi ghép vào câu ý nghĩa không thích hợp. “Each” và “Every” không nằm ở vị trí phía sau động từ tobe và trước danh từ. Nên chúng ta chọn C vì nghĩa phù hợp nhất.
Câu 30. B. assessing. Dựa vào nghĩa của 4 đáp án để tiến hành loại trừ. Kết hợp với việc dịch nghĩa của bài văn. “Họ nghĩ rằng đó là một cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và năng lực của học sinh trong môn học mà họ đang học.”
Đáp án bài tập 2
1. the | 2. the – the | 3. an | 4. an – the | 5. the |
6. a | 7. an | 8. a | 9. a | 10. the |
Đáp án bài tập 3
1. interested (vì cấu trúc: to be + interested in) | 2. carefully (V + adv) | 3. harmful (tobe + adj) | 4. boring (bổ nghĩa cho danh từ ở sau) | 5. crowded (seem + adj) |
6. length (the + N) | 7. talkative (become + adj) | 8. traditional (bổ nghĩa cho danh từ ở sau) | 9. impression (a + adj + N) | 10. useful (bổ nghĩa cho danh từ ở sau) |
Đáp án bài tập 4
(1) people | (2) including | (3) demonstration | (4) nation | (5) protesters |
Đáp án bài tập 5
1. Chọn A. educators (những giáo viên) | 2. Chọn C. open (mở) | 3. Chọn C. the number of (số lượng) | 4. Chọn A. educate (giáo dục) | 5. C. poorest (những người nghèo nhất) |
Đáp án bài tập 6
1. A | 2. D | 3. A | 4. C |
Đáp án bài tập 7
1. B | 2. A | 3. B | 4. D | 5. B |
Đáp án bài tập 8
1. limited | 2. alternative | 3. power | 4. nuclear | 5. natural |
Trên đây là bài tập điền từ tiếng Anh luyện thi đại học mà các bạn cần nắm vững. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn trong kỳ thi quan trọng này. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy cmt bên dưới bài viết nhé.
Ngoài ra, bạn còn có thể học thêm các kiến thức về Ngữ Pháp mà Tiếng Anh Cấp Tốc chia sẻ để học tốt hơn nhé.
Bình luận