Nội dung chính
Trong chương trình học lớp 6, giới từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng. Khi đó, các bạn cần nắm vững kiến thức và bài tập giới từ lớp 6 để hoàn thành tốt các bài thi. Nếu bạn đang quan tâm đến chủ điểm này thì hãy theo dõi bài viết ngày hôm nay của Tiếng Anh Cấp Tốc nhé!
Ôn tập bài tập giới từ lớp 6
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng ôn tập lại lý thuyết cơ bản trước khi thực hành các bài tập giới từ lớp 6 nhé.
Giới từ là gì?
Giới từ tiếng Anh một từ hoặc một nhóm các từ đứng phía trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
Giới từ được dùng nhằm chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, địa điểm, những mối quan hệ không gian hoặc để giới thiệu về một đối tượng. Một số ví dụ về giới từ thông dụng: “in,” “at,” “on,” “of,” và “to”.
Những loại giới từ cơ bản
Giới từ | Ví dụ minh hoạ |
in (ở trong) | I sleep in my bedroom. (Tôi ngủ trong phòng ngủ của tôi) |
at (được dùng nhằm hiển thị một vị trí chính xác hoặc một địa điểm cụ thể) | The first time I met him at the concert. (Lần đầu tiên tôi gặp anh ấy tại buổi hòa nhạc). |
on (+ bên cạnh hoặc dọc theo (sông) + được dùng nhằm chỉ ra rằng một cái gì đó ở vị trí trên một cái gì đó khác và chạm vào nó. + trái, phải + một tầng bên trong một ngôi nhà + truyền hình, đài phát thanh) | Painting on the wall (Bức tranh treo trên tường) On the left, there is a cafeteria. On the 4th floor. On the television, radio,… |
by, next to, beside, near (không xa trong khoảng cách) | My house is next to/ by/ beside/ near my friend Mike’s house (Nhà tôi ở cạnh/ bên/ bên cạnh/ gần nhà của bạn tôi Mike) |
between (trong hoặc vào không gian ngăn cách 2 nơi, người hoặc vật) | My school is located between two large buildings. (Trường của tôi nằm giữa hai tòa nhà lớn.) |
behind (ở phía sau (của)) | The cat stands behind me every time I cook. (Con mèo đứng sau lưng tôi mỗi khi tôi nấu ăn.) |
in front of (ở vị trí ngay phía trước hoặc phía trước của ai đó hoặc một thứ gì đó khác.) | In front of my house is a middle school. (Trước mặt nhà tôi là một ngôi trường cấp hai.) |
under (thấp hơn (hoặc bị che phủ bởi) một thứ gì đó khác) | The power cord is under the cabinet. (Dây điện ở dưới cái tủ.) |
below (thấp hơn một cái gì đó khác.) | Basements are dug below ground. (Các tầng hầm được đào bên dưới mặt đất.) |
over (+ cao hơn hoặc cao hơn một cái gì đó khác, đôi khi để cái này che cái kia. + đối diện từ bên này sang bên kia. + vượt qua một chướng ngại vật) | The bird flew over the house. (Con chim bay qua nhà.) |
above (cao hơn một cái gì đó khác, nhưng không trực tiếp hơn nó) | The plates were on the shelf above the cups. (Những chiếc đĩa ở trên giá phía trên những chiếc cốc.) |
across (từ bên này sang bên kia của một cái gì đó có giới hạn rõ ràng / đi đến bên kia) | The post office is across the street from the grocery store. (Bưu điện nằm đối diện với cửa hàng tạp hóa.) |
through (từ đầu này hoặc mặt khác của một vật gì đó sang đầu kia) | They walked slowly through the woods. (Họ chậm rãi đi qua khu rừng.) |
to (+ theo hướng + giường) | Jade drove to the store. (Jade lái xe đến cửa hàng.) |
into (hướng vào bên trong hoặc giữa một cái gì đó và sắp được chứa, bao quanh hay bao bọc bởi nó) | Don’t ring the doorbell. Come right into the house. (Đừng bấm chuông cửa. Vào ngay nhà luôn đi.) |
towards (theo hướng, hoặc gần hơn với ai đó hoặc cái gì đó) | She stood up and walked towards him. (Cô đứng dậy và đi về phía anh) |
onto (được sử dụng nhằm hiển thị chuyển động vào hoặc đến một địa điểm cụ thể) | Drive onto the grass and park the car there. (Lái xe lên bãi cỏ và đậu xe ở đó) |
from (+ cho biết điểm trong không gian mà tại đó hành trình, chuyển động hoặc một hành động bắt đầu. + cho biết thời điểm bắt đầu một quá trình, một sự kiện hoặc hoạt động cụ thể.) | I took this book from my teacher. (Tôi lấy quyển sách này từ giáo viên của tôi.)”the show will run from 10 to 2″ (“chương trình sẽ chạy từ ngày 10 đến ngày 2”) |
Xem thêm:
- Tổng hợp Mẹo nhớ cách phát âm ed – Thần chú quy tắc dễ nhớ
- Phân biệt tính từ đuôi ing và ed – Quy tắc, cách dùng chi tiết
- Quy tắc thêm s, es và cách phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh
Bài tập giới từ lớp 6 có đáp án
Các bài tập giới từ lớp 6 có đáp án bên dưới sẽ giúp ích cho bạn trong việc ghi nhớ kiến thức. Cùng làm bài và xem mình hoàn thành được bao nhiêu câu nhé.
Phần bài tập giới từ lớp 6
Bài tập 1: Sử dụng “in”, “on”, hoặc “at”
- I love to join the clubs_____ weekends.
- I usually wake up ________6am?
- My birthday is ____ November 11st.
- _______my dream, I become an artist.
- She will find him ______ the library
- Kim reads____ the morning.
- He eats lunch ________noon and takes a nap _______1pm.
- _________ the fall, we always take a walk ____the afternoon.
- I saw my brother every weekend _____ the TV because he is a new anchor.
- You need not fear a knock at the door _________ midnight.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ở những câu bên dưới
- The plane is flying _____ the sky of Thailand
- Mr.Johnson said he was________favour of doing the work right away.
- What time did they arrive________London?
- ______the past, people did a great deal of work by hand.
- Every student should spend________least 2 hours on his homework every night.
- Some large cities may have to ban cars________the city center to wipe out smoke.
- When she arrived in Britain, she wasn’t used to driving________the left.
- Our flat is_______the second floor of the building.
- Did you go on holiday______yourself?
- We’re looking forward_______seeing you again.
Bài tập 3: Hãy sửa lại lỗi sai
- My books is under the table.
- That is you bag.
- The vase is in the table.
- Kie and Liam are on the room.
- His fathers is there.
- The kitchen is between the windows..
- They go to bed in midnight.
- I work at Saturdays.
- There is a deer between the two trees.
- I was standing in front off the store.
Xem thêm:
Bài tập 4: Chọn giới từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. He gave her a check _____ a lot of money.
2. The reason _____ this meeting is to discuss the cause of the reduction in price.
3. The decrease _____ profits is due to the bad market.
4. There is a real demand ______ new products.
5. We have seen a fall ______ prices recently.
6. The cause ______ his problems is his family.
7. Did you do any damage ______ the house?
8. I think your attitude _____ your sister is very bad indeed.
9. The difference _____ the two is very slight.
10. He took a photograph ______ his girlfriend.
11. Do you have a good relationship ______ most of your relatives
12. She wasn’t aware ______ his reaction to the problem.
13. Did you send Alice an invitation ______ the party?
14. The connection _______ the two victims was minimal.
15. The advantage ______ having free time is that you can do anything you want with it.
Xem thêm:
Bài tập 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1) Stop worrying _________ your exam – everything will be fine
2) I’ve waited _________ Judy for 30 minutes. I’m going home.
3) Stop talking and concentrate _________ your work.
4) Don’t forget to pay _________ the newspaper
5) He explained the computer program _________ me
6) I don’t know what we’ll do at the weekend. It depends _________ the weather.
7) She will arrive _________ Beijing at 3pm.
8) I like to listen _________ the radio when I wake up.
9) He borrowed £20 _________ his brother.
10) Who does this coat belong _________ ?
Bài tập 6: Nhìn vào bức tranh sau và hoàn thành những chỗ trống
1……………………. the picture, there are four people: two women and two men.
2. A man and a woman are sitting ……………………. the table.
3. They are sitting …………………….
4. The drinks are ……………………. the table.
5. One woman is standing ……………………. the table and saying something.
6. A man is barbecuing …………………….
Phần đáp án
Đáp án bài tập 1
1. on | 2. at | 3. on | 4. In | 5. at |
6. in | 7. at/ at | 8. In/ in | 9. on | 10. at |
Đáp án bài tập 2
1. over | 2. in | 3. in | 4. in | 5. at |
6. from | 7. on | 8. on | 9. by | 10. to |
Đáp án bài tập 3
1. is → are | 2. you →your | 3. in → on | 4. on → in | 5. fathers → father |
6. between → next to | 7. in → at | 8. at → on | 9. between → between | 10. off → of |
Đáp án bài tập 4
1. for | 2. for | 3. in | 4. for | 5. in |
6. of | 7. to | 8. to | 9. between | 10. of |
11. with | 12. of | 13. to | 14. between | 15. of |
Đáp án bài tập 5
1. about 2. for 3. on 4. for 5. to | 6. on 7. in 8. to 9. from 10. to |
Đáp án bài tập 6
- In the picture, there are four people: 2 women and 2 men.
- A man and a woman are sitting at the table.
- They are sitting on
- The drinks are on the table.
- One woman is standing in front of the table and saying something.
- A man is barbecuing behind
Phía bên trên, Tiếng Anh Cấp Tốc vừa chia sẻ đến bạn lý thuyết + Bài tập giới từ lớp 6. Đây là dạng bài quan trọng mà bạn cần nắm vững để chinh phục các bài thi trên lớp, TOEIC hay IELTS.
Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chuyên mục Ngữ pháp để học thêm những chủ điểm ngữ pháp mới bạn nhé.
Bình luận