Nội dung chính
Sự phối hợp thì tiếng Anh được đánh giá là chủ điểm khó. Vì vậy, các bạn cần nắm vững lý thuyết và bài tập phối hợp thì để không mất điểm oan trong bài thi. Bên dưới, Tiếng Anh Cấp Tốc đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về Sequence of Tense tiếng Anh.
Sự phối hợp thì (Sequence of Tense) trong tiếng Anh là gì?
Một câu văn có thể gồm có một mệnh đề chính và/hoặc một hoặc rất nhiều mệnh đề phụ. Khi trong câu có từ 2 động từ tiếng Anh trở nên, mối quan hệ hòa hợp giữa các thì của động từ được xem là sự phối hợp thì trong tiếng Anh (sequence of tense).
Nói một cách khác, thì của động từ ở mệnh đề phụ sẽ phụ thuộc vào thì của động từ ở mệnh đề chính.
Ví dụ: Whenever the clock rings, I wake up, get out of bed and go to the toilet. (Bất cứ khi nào chuông kêu, tôi thức dậy, rời khỏi giường và đi vào toilet.)
→ Tất cả động từ trong câu đều được chia ở thì hiện tại đơn.
Tuy nhiên, trong trường hợp những hành động, sự việc xảy ra vào các khoảng thời gian khác nhau thì động từ sẽ được chia theo các thì khác nhau:
Ví dụ: I had studied German for 4 years before I entered college. (Tôi đã học tiếng Đức được 4 năm trước khi tôi vào đại học.)
→ Động từ ở mệnh đề chính sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Còn động từ ở mệnh đề phụ sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết sự phối hợp thì trong tiếng Anh
Bên dưới là 3 dấu hiệu nhận biết sự phối hợp thì trong tiếng Anh. Cụ thể:
Dấu hiệu 1: Trong câu ghép
Nếu trong một câu ghép có 2 mệnh đề đẳng lập liên quan với nhau về mặt ngữ nghĩa, bạn hãy dựa vào liên từ để xác định mối quan hệ về thì giữa những động từ.
Một số liên từ phổ biến trong tiếng Anh: for (bởi vì), and (và), nor (cũng không), but (nhưng), or (hoặc), yet (nhưng), so (vì vậy).
Ví dụ minh hoạ:
- I woke up late so I missed the bus. (Tôi thức dậy muộn nên đã bỏ lỡ xe buýt.)
- He studied hard, but he still failed the exam. (Anh ấy học hành chăm chỉ, nhưng vẫn không đỗ kỳ thi.)
Dấu hiệu 2: Trong câu phức
Câu phức sẽ có 2 mệnh đề: mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Khi đó, động từ của mệnh đề phụ sẽ phụ thuộc vào động từ ở mệnh đề chính.
Ví dụ minh hoạ:
- While I was studying, my friend called me. (Trong khi tôi đang học, bạn của tôi đã gọi cho tôi.)
- After I had done all the housework, I went to cinema with my friends. (Sau khi đã làm xong việc nhà, tôi đi xem phim với bạn tôi.)
Dấu hiệu 3: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian
Nếu trong câu có xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian tiếng Anh như: Since, until, as soon as, by the time, the first/last time, when, at this time, … thì chúng ta cũng sẽ chia động từ theo quy tắc sự phối hợp thì trong tiếng Anh.
Ví dụ: I haven’t seen my friend since we graduated from college. (Tôi đã không gặp bạn mình từ khi chúng tôi tốt nghiệp đại học.)
Xem thêm:
- Cách dùng need và needn’t trong tiếng Anh
- Cách dùng usually
- Cách dùng MUCH và MANY, HOW MUCH và HOW MANY đầy đủ
Các trường hợp xảy ra sự phối hợp thì trong tiếng Anh
Trong phần tiếp theo, bạn hãy cùng Tiếng Anh Cấp Tốc tìm hiểu về 3 trường hợp xảy ra sự phối hợp thì.
Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Đầu tiên, ta sẽ tìm hiểu về sự phối hợp thì trong câu có 2 mệnh đề: chính và phụ. Bảng bên dưới sẽ cho các bạn biết về cách kết hợp các thì hiện tại, quá khứ và tương lai.
Mệnh đề chính | Mệnh đề phụ | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại đơn | My father says he often works overnight. (Bố tôi nói ông ấy thường xuyên làm qua đêm.) |
Thì hiện tại tiếp diễn | Sarah says her son is playing games at the moment. (Sarah nói rằng bây giờ con trai cô ấy đang chơi game.) | |
Thì hiện tại hoàn thành | He says he has worked as an artist for 10 years. (Anh ấy nói anh ấy đã làm họa sĩ được 10 năm rồi.) | |
Thì tương lai đơn | My grandmother promises that she will give me her ring on my 18th birthday. (Bà tôi hứa rằng bà sẽ tặng tôi chiếc nhẫn của bà khi tôi sinh nhật 18 tuổi.) | |
am/is/are + going to + V-inf | She says she is going to Hanoi next month. (Cô ấy nói cô ấy sẽ đi Hà Nội tháng tới.) | |
Thì quá khứ đơn (đã được xác định thời gian trong quá khứ) | My friend says she met her ex-husband last night. (Bạn tôi nói cô ấy đã gặp chồng cũ tối qua.) | |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn | Sophie said she went shopping with her mother yesterday. (Sophie nói cô ấy đi mua sắm với mẹ hôm qua.) |
Thì quá khứ tiếp diễn | I bumped into an old friend while I was walking along the pavement. (Tôi tình cờ gặp lại một người bạn cũ trong khi tôi đang đi trên vỉa hè.) | |
Thì quá khứ hoàn thành | Before the president arrived, we had finished decorating the hall. (Trước khi chủ tịch đến, chúng tôi đã trang trí hội trường xong.) | |
Thì tương lai trong quá khứ (would + V-inf) | They thought I would turn up late. (Họ nghĩ tôi sẽ đến muộn.) | |
was/were + going to + V-inf | I decided I was going to have my hair cut that morning. (Tôi quyết định tôi sẽ đi cắt tóc sáng ngày hôm đó.) | |
Thì hiện tại đơn | My teacher said the solar system consists of 8 planets. (Giáo viên của tôi nói hệ mặt trời bao gồm 8 hành tinh.) |
Sự phối hợp thì trong câu có 2 mệnh đề độc lập
Câu ghép đẳng lập gồm có 2 mệnh đề độc lập và không phụ thuộc lẫn nhau về ngữ nghĩa lẫn ngữ pháp. Vì vậy, thì của những động từ có thể độc lập với nhau.
Ví dụ:
- I finished my work, and he went to the gym. (Tôi đã hoàn thành công việc, và anh ấy đã đi tới phòng gym.)
- She loves reading, but he prefers watching movies. (Cô ấy yêu thích đọc sách, nhưng anh ấy thích xem phim hơn.)
Mẹo để chia đúng thì của động từ trong trường hợp này đó là dựa vào các trạng từ chỉ thời gian sau:
- Now (hiện nay, bây giờ) → động từ sẽ được chia ở thì hiện tại.
- Last year/last month/Yesterday…(năm trước, tháng trước/ngày hôm qua…) → động từ sẽ được chia ở thì quá khứ.
- Next month/next year/Tomorrow … (tháng tới/năm tới/ngày mai…) → động từ sẽ được chia ở thì tương lai.
- Every day/every year…(hàng ngày/hàng năm…) → động từ sẽ được ở thì hiện tại.
Sự phối hợp thì trong câu có trạng từ chỉ thời gian
Nếu trong câu có xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian như when, as soon as, until, by the time, since, … thì sẽ có những cách chia như sau:
Mệnh đề chứa When
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Diễn ra một hành động, một sự việc xảy ra liên tiếp nhau | When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) | When I came out, she made a sandwich. (Khi tôi ra ngoài, cô ấy làm một cái bánh mì kẹp.) |
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) | When I travel to Bangkok again, I will try mango bingsu. (Khi tôi đến Băng Cốc du lịch lần nữa, tôi sẽ thử bingsu xoài.) | |
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen ngang | When + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn) | When he was cooking dinner in the kitchen, he saw a rat. (Khi anh ấy đang nấu bữa tối ở trong bếp, anh ấy nhìn thấy một con chuột.) |
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) | When you reach the train station tomorrow, they will be going shopping. (Khi bạn đến ga tàu vào ngày mai, họ sẽ đang đi mua sắm rối.) | |
Diễn tả một hành động kết thúc rồi thì hành động khác mới diễn ra | When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) | Yesterday, when we arrived at the theater, all the tickets had been sold out. (Hôm qua khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, tất cả vé đã bị bán hết.) |
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) | When my boss comes back, I will have finished the report. (Khi sếp tôi quay lại, tôi sẽ hoàn thành xong báo cáo.) |
Mệnh đề chứa By + Time
Trường hợp 1: By + trạng từ của quá khứ → chúng ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành. |
Ví dụ: My father had been a member of chess club for 20 years by the end of last month. (Cha tôi đã là thành viên của clb cờ vua được 20 năm tính đến cuối tháng trước.)
Trường hợp 2: By + trạng từ của tương lai → chúng ta chia động từ ở thì tương lai hoàn thành |
Ví dụ: My father will have been a member of chess club for 20 years by the end of next month. (Cha tôi sẽ là thành viên của clb cờ vua được 20 năm tính đến cuối tháng sau.)
Xem thêm:
- Tổng hợp Mẹo nhớ cách phát âm ed – Thần chú quy tắc dễ nhớ
- Cấu trúc và cách dùng Being trong tiếng Anh
- 50+ câu bài tập câu bị động có đáp án hữu ích cho bạn
Mệnh đề chứa At + giờ/At this time
At + giờ/At this time + thời gian trong quá khứ → chúng ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. |
Ví dụ: At this time last week, I was talking to mentor. (Giờ này tuần trước, tôi đang nói chuyện với người hướng dẫn của tôi.)
At + giờ/At this time + thời gian trong tương lai → chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn |
Ví dụ: At 4pm tomorrow, we will be studying at school. (Vào 4 giờ ngày mai chúng ta đang học ở trường.)
Mệnh đề chứa Since
S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ: We haven’t seen each other since we quarrel about money. (Chúng tôi đã không gặp lại kể từ khi chúng tôi cãi nhau vì tiền.)
Mệnh đề chứa Until/As soon as
S + V (tương lai đơn) + Until/As soon as + S + V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành) |
Ví dụ: I will call her until she answers. (Tôi sẽ gọi cô ấy cho đến khi cô ấy trả lời.)
Mệnh đề chứa By the time
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ: By the time you arrived at the stadium, the concert had already begun. (Lúc bạn đến sân vận động, buổi ca nhạc đã bắt đầu.)
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) |
Ví dụ: By the time he returns, his ex-wife will have married another man. (Lúc anh ấy quay lại, vợ cũ của anh ấy sẽ cưới người đàn ông khác.)
Mệnh đề chứa The first/last time
This is the first/second/third… time + S + V (hiện tại hoàn thành) |
Ví dụ: This is the first I have met such a pretty girl. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp một bạn gái dễ thương như vậy.)
This is the last time + S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ: This is the last time we discussed that topic. (Đây là lần cuối cùng chúng ta thảo luận về chủ đề này.)
Quy tắc phối hợp thì trong tiếng Anh
Một quy tắc cơ bản mà chúng ta cần phải ghi nhớ khi học và làm bài tập phối hợp thì tiếng Anh đó là thì của động từ ở mệnh đề chính sẽ chi phối thì của động từ ở mệnh đề phụ.
Tuy nhiên, khi làm bài, bạn vẫn gặp một số trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này mà chúng ta cần điểm qua.
Quy tắc 1
Nếu động từ của mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ thì động từ của mệnh đề phụ cũng chia ở thì quá khứ.
Ví dụ: I found out that Andy was away for vocation. (Tôi phát hiện ra rằng Andy đã đi nghỉ mát.)
Tuy nhiên, quy tắc này sẽ có một ngoại lệ. Khi mệnh đề chính ở thì quá khứ thì mệnh đề phụ có thể ở thì hiện tại nếu nó trích dẫn một sự thật được mọi người công nhận.
Ví dụ: The kids were taught that kindness is a virtue. (Bọn trẻ được dạy là tốt bụng là một đức tính tốt đẹp.
Quy tắc 2
Nếu mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại hoặc tương lai, thì thì của mệnh đề phụ có thể chia ở bất kỳ thì nào dựa trên ý nghĩa truyền tải.
Ví dụ: Peter says that he is fine. (Peter nói rằng anh ấy ổn.)
Quy tắc 3
Khi chúng ta thực hiện chia mệnh đề chính ở thì tương lai, thì mệnh đề phụ sẽ sẽ không được chia ở thì tương lai đơn. Khi đó, nó thường bắt đầu bằng những từ when, until, before, after, …
Ví dụ: I will call you when she comes home. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi cô ấy về nhà.)
Quy tắc 4
Khi mệnh đề phụ bắt đầu với ‘that’ thì chúng ta sẽ:
- Sử dụng ‘may’ trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề chính đang được chia ở thì hiện tại.
- Sử dụng ‘might’ trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề chính đang được chia ở thì quá khứ.
Ví dụ: She tried to earn money so that her son might have a chance to go to school. (Cô ấy cố gắng kiếm tiền để con trai cô ấy có cơ hội được đến trường.)
Quy tắc 5
Nếu một số cụm từ tiếng Anh như: If only, Wish that, What if, It is time được sử dụng, những mệnh đề theo sau nó luôn ở thì quá khứ.
Ví dụ: I wish I could become President of the US. (Tôi ước tôi có thể trở thành tổng thống Mỹ.)
Xem thêm:
- Phân biệt In regard to, with regard to và as regards
- Cách dùng For example và Such as trong tiếng Anh
- Phân biệt cách sử dụng Kind of và Sort of trong tiếng Anh
Bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh có đáp án
Sau khi đã học được quy tắc phối thì trong tiếng Anh, bạn hãy cùng làm một số bài tập tự luyện để củng cố kiến thức nhé.
Phần bài tập phối hợp thì
Bài tập 1
1. She noticed she …………………… already late.
- is
- was
- had been
2. She said that it ………………………. her an hour to finish the report.
- takes
- took
- has taken
3. She asked him if he ………………………… her name.
- knows
- knew
- had known
4. What did you do with the money you ………………………….. from me?
- borrowed
- have borrowed
- borrow
5. When I opened the door, the cat …………………………. out.
- jump
- jumped
- had jumped
6. When I was ten I already ………………………. I wanted to be a scientist.
- know
- knew
- had known
7. I went to see if she …………………………… up yet.
- woke
- has woken
- had woken
8. I ………………………….. 80 kilos three months ago.
- was weighing
- have weighed
- weighed
9. As soon as I ………………………. the phone down, it rang again.
(Chọn 2 đáp án đúng).
- put
- have put
- had put
10. I ………………………… that I would get the promotion but it is beginning to look difficult now.
- hoped
- have hoped
- had hoped
11. When I arrived at the party, they…………………………. home.
- already went
- have already gone
- had already gone
12. I was hot because I ……………………………. in the sun for a long time.
- was walking
- walked
- had been walking
Bài tập 2: Khoanh vào đáp án đúng nhất
1. Suddenly she gave a loud scream and ……………………… to the ground.
- fell
- has fallen
- had fallen
2. After questioning he ………………… to go home.
- allowed
- had allowed
- was allowed
3. They would have won if they …………………. a bit harder.
- played
- have played
- had played
4. She ………………….. to say that she disagreed.
- heard
- was heard
- had heard
5. Although they …………………… defeated, they did not lose heart.
- are
- were
- has been
6. Our teacher taught us that virtue …………………… . its own reward.
- is
- was
- has been
7. The teacher asked the boys whether they …………………… . the problems.
- solved
- have solved
- had solved
8. He declared that he would not believe it even if he ……………………… it with his own eyes.
- saw
- have seen
- had seen
9. The room ……………………… but the police failed to find anything suspicious.
- searched
- was searched
- had searched
10. The government has announced that taxes …………………..
- will raise
- will be raised
- would be raised
Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I found that my son …………………… (be) awake.
2. The pickpocket confessed that he …………………………. (pick) my pocket.
3. He was so tired that he ……………………….. scarcely stand.
4. He said that I …………………………… a lazy good-for-nothing boy.
5. No one could explain how the prisoner ………………………….. (escape) from the prison.
6. Euclid proved that the three angles of a triangle ………………………… equal to two right angles.
7. Italy went to war that she ……………………….. (extend) her empire.
8. The passage is so difficult that I ……………………… not comprehend it.
9. The boy was so indolent that he ……………………….. not pass.
10. In my perplexity I requested my guide to tell me what I ……………………….. to do.
Bài tập 4: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
- Last week I (lose) _____ my scarf, and now I (just lose) _____ mygloves.
- I (work) _____ for Blue Bank at the moment but I (decide) _____ to change jobs.
- We (be) _____ here for hours. Are you sure we (come) _____ to the right place?
- _____ you see) _____ my calculator? I’m sure I (leave) _____ there earlier.
- We (have) _____ some coffee and then (catch) _____ the bus home.
Bài tập 5: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
- When I (see) _____ you tomorrow, I (tell) _____ you mynews.
- As soon as we (get) _____ there, we (phone) _____ for a taxi.
- I (go) _____ to the library before I (do) _____ the shopping.
- _____ we (wait) _____ here until the rain (stop) _____
- I (get) _____ #50 from the bank when it (open) _____
Đáp án bài tập phối hợp thì
Đáp án bài tập 1
1. She noticed she was already late.
2. She said that it took her an hour to finish the report.
3. She asked him if he knew her name.
4. What did you do with the money you borrowed from me?
5. When I opened the door, the cat jumped out.
6. When I was ten I already knew I wanted to be a scientist.
7. I went to see if she had woken up yet.
8. I weighed 80 kilos three months ago.
9. As soon as I put / had put the phone down, it rang again.
10. I had hoped that I would get the promotion but it is beginning to look difficult now.
11. When I arrived at the party, they had already gone home.
12. I was hot because I had been walking in the sun for a long time.
Đáp án bài tập 2
- Suddenly she gave a loud scream and fell to the ground.
- After questioning he was allowed to go home.
- They would have won if they had played a bit harder.
- She was heard to say that she disagreed.
- Although they were defeated, they did not lose heart.
- Our teacher taught us that virtue is its own reward.
- The teacher asked the boys whether they had solved the problems.
- He declared that he would not believe it even if he saw it with his own eyes.
- The room was searched but the police failed to find anything suspicious.
- The government has announced that taxes will be raised.
Xem thêm:
- Cách dùng so, but, however và therefore kèm bài tập có đáp án chi tiết
- Bored đi với giới từ gì? – 6 cách dùng và phân biệt Bored với Get bored with
- Phân biệt tính từ đuôi ing và ed – Quy tắc, cách dùng chi tiết
Đáp án bài tập 3
1. was awake | 2. had picked | 3. could | 4. was | 5. had escaped |
6. are | 7. might extend | 8. cannot | 9. did | 10. had |
Đáp án bài tập 4
1. lost, ‘ve just lost | 2. work, ‘ ve decided | 3. ‘ve been, ‘ve come | 4. have you seen, left | 5. had, caught |
Đáp án bài tập 5
1. See; will tell | 2. Get; will phone | 3. Will go; do | 4. Will wait; stops/ has stopped | 5. Will get, opens |
Hy vọng những kiến thức và bài tập bên trên đã giúp bạn nắm chắc về cách sử dụng các thì trong tiếng Anh. Bạn hãy thực hành các bài tập phối hợp thì trên đây để chắc chắn mình đã hiểu bài rồi nhé.
Ngoài ra, bạn có thể học thêm những kiến thức bổ ích về Ngữ Pháp tại website Tiếng Anh Cấp Tốc bạn nhé.
Bình luận