Tổng hợp bài tập về danh từ động từ tính từ kèm đáp án chi tiết

Danh từ động từ tính từ là 3 từ loại quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Việc nắm vững lý thuyết và bài tập về danh từ động từ tính từ giúp bạn không còn mất điểm oan trong bài thi nữa. Trong bài viết này, hãy cùng Tiếng Anh Cấp Tốc học ngay các bài tập về chủ điểm ngữ pháp này bạn nhé.

Lý thuyết và bài tập về danh từ, động từ, tính từ

Bên dưới là lý thuyết và bài tập về danh từ, động từ, tính từ mà các bạn cần nắm vững.

Lý thuyết và bài tập về Danh từ

Phần kiến thức đầu tiên mà bạn cần nắm đó là danh từ tiếng Anh:

Lý thuyết về Danh từ

Danh từ (tiếng Anh là Noun, viết tắt là N), đây là từ loại được dùng nhằm chỉ một sự vật, sự việc, hiện tượng.

Lý thuyết và bài tập về Danh từ
Lý thuyết và bài tập về Danh từ

Phân loại: Dựa theo dấu hiệu, cách nhận biết thì danh từ trong tiếng Anh gồm có 2 loại chính:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Danh từ đếm được: là các danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
  • Danh từ không đếm được: Là các danh từ không thể đếm trực tiếp hoặc nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay phía trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.

Cách sử dụng danh từ

  • Danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu

Ví dụ: My cat is cute. (Con mèo của tôi thì dễ thương.)

  • Danh từ đóng vai trò tân ngữ của câu

Ví dụ: Tim eat chocolate everyday. (Tim ăn sô-cô-la hàng ngày)

  • Danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ

Ví dụ: Mike’s father is a teacher(Bố của Mike là giáo viên)

  • Danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ

Ví dụ: They named their dog Yum(Họ đặt tên cho con chó của họ là Yum.)

  • Danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho giới từ

Ví dụ: I met him at the library yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy tại thư viện ngày hôm qua)

Xem thêm:

Bài tập về danh từ

Bài tập 1: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.
  1. Detroit is renowned for the _____________ of car. (produce)
  2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job. (impress)
  3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
  4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
  5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
  6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
  7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
  8. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (disable)
  9. I am really into eating dairy______________. (produce)
  10. Due to the pilot’s _____________, the copilot managed to land safely. (guide)
Bài tập về danh từ
Bài tập về danh từ
Bài tập 2: Dựa vào các từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh
  1. The bar chart/ illustrate/ gross domestic product generated from the IT and Service Industry/the UK from 1992 to 2000.
  2. It is measured in percentages. Overall, it can be seen/ both increase/ as a percentage/ GDP, but/ IT/ remain/ at/ higher rate throughout/ time.
  3. At/ beginning/ the/ period, in 1992, the Service Industry account/ for/ 4 per cent/ GDP, whereas IT exceed/ this, at just over 6 per cent.
  4. Over/ next four/ year/, the levels become/ more/ similar, with/ both/ components/ standing/ between 6 / just/ over/ 8 per cent.
  5. IT/ still/ higher/ overall, though it/ drop/ slightly/ 1994/ 1996.
Bài tập 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa lại chúng
  1. There are many dirts on the floor.
  2. We want more fuels than that.
  3. He drank two milks.
  4. Ten inks are needed for our class.
  5. He sent me many foods.
  6. Many golds are found there.
  7. He gave me a great deal of troubles.
  8. Cows eat grasses.
  9. The rain has left many waters.
  10. I didn’t have many luggages.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau
  1. If you want to hear the news, you can read (paper/ a paper).
  2. I want to write some letters but I haven’t got (a paper/ any paper) to write on.
  3. I thought there was somebody in the house because there was (light/a light) on inside.
  4. (Light/a light) comes from the sun.
  5. I was in a hurry this morning. I didn’t have (time/ a time) for breakfast.
  6. “Did you enjoy your holiday?” – “Yes, we had (wonderful time/ a wonderful time).”
  7. Sue was very helpful. She gives us some very useful (advice/advices).
  8. We had (very bad weather/a very bad weather) while we were on holiday.
  9. We were very unfortunate. We had (bad luck/a bad luck).
  10. It’s very difficult to find a (work/job) at the moment.
  11. I had to buy (a/some) bread because I wanted to make some sandwiches.
  12. Bad news (don’t/doesn’t) make people happy.
  13. (Your hair is/ your hairs) are too long. You should have (it/them) cut.
  14. Nobody was hurt in the accident but (the damage / the damages) to the car (was/were) quite bad.
  15. She gives me (a piece of advice/ an advice) about this.

Đáp án bài tập danh từ

Bài tập 1
1. production2. impression3. entrance4. knowledge5. qualifications
6. achievement7. possibility8. disability9. products10. guidance
Bài tập 2
  1. There are many dirts on the floor. => There is a lot of dirt on the floor.
  2. We want more fuels than that. => We want more fuel than that.
  3. He drank two milks. => He drank two bottles of milk.
  4. Ten inks are needed for our class. => Ten bottles of ink are…
  5. He sent me many foods. => He sent me a lot of food.
  6. Many golds are found there. => A lot of gold is found there.
  7. He gave me a great deal of troubles. => He gave me a number of troubles.
  8. Cows eat grasses. => Cows eat grass.
  9. The rain has left many waters. => The rain has left a lot of water.
  10. I didn’t have many luggages. => I didn’t have much luggage.
Bài tập 3
1. a paper2. any paper3. light4. Light5. time
6. a wonderful time7. advice8. very bad weather9. bad luck10. job
11. some12. doesn’t13. Your hair; it14. the damage; was15. a piece of advice

Lý thuyết và bài tập Động từ

Lý thuyết về Động từ

Động từ trong tiếng Anh được hiểu là các từ sử dụng để diễn tả hành động, cảm xúc hay trạng thái của sự vật, sự việc, con người,… Động từ tiếng Anh là Verb và thường được viết tắt là (v).

Lý thuyết về Động từ
Lý thuyết về Động từ

Vị trí của động từ trong câu:

  • Đứng phía sau chủ ngữ.

Ví dụ: John plays soccer every day. (John chơi bóng đá mỗi ngày.)

  • Cũng có thể đứng phía sau adverb (trạng từ) dùng chỉ tần suất, mức độ thường xuyên, liên tục.

Ví dụ: I always go to the guitar class on Saturday mornings. (Tôi luôn luôn tới lớp ghi-ta vào những buổi sáng ngày thứ Bảy.)

Cách nhận biết động từ trong tiếng Anh qua tiền tố và hậu tố:

Tiền tố: en-, enforce, engage, enjoy, enrich, enact,…

Hậu tố:

  • -ate: debate, appreciate, translate, communicate, calculate,…
  • -en: frighten, threaten, widen, happen, hasten, fasten,…
  • -fy: horrify, liquify, satisfy, verify, ratify, certify, qualify,…
  • -ize/-ise: modernize, economize, realize, symbolize, socialize, minimize, seize,…

Xem thêm:

Bài tập về động từ tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau

1. They (build) ______________ a hotel in the city center last year.

A. build B. built C. building C. were built

2. Look! The bus (come) ______________.

A. comes B. coming C. is coming D. come

4. We’ll go out when the rain (stop) ______________.

A. stops B. stopped C. is stopped D. stopping

5. Mr. An (be)______________ a doctor. He (work)______________ in a hospital.

A. is – worked B. was – worked C. is – works D. is – work

6. We (visit) ______________ our grandparents last week.

A. are visiting B. visited C. visiting D. visit

7. You should (go) ______________ to bed early.

A. go B. to go C. went D. going

8. ______________you (drive) ______________ a car?

A. Do – can drive B. Can – drive C. Did – can drive D. Can – do drive

9. My mother (not like) ______________ cats.

A. isn’t like B. don’t like C. doesn’t like D. isn’t liking

10. ______________she (prepare) ______________ her trip now?

A. Does – prepares B. Is – prepare
C. Is – preparing D. Does – prepare

Bài tập về động từ tiếng Anh
Bài tập về động từ tiếng Anh
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng
  1. His plan is (keep) the affair secret.
  2. It is dangerous (lean) out of the window.
  3. You had better (say) nothing.
  4. (Open) the window!
  5. He made me (move) my car.
  6. You are too young (understand).
  7. No (smoke).
  8. He found that (park) was difficult.
  9. After (swim) I felt cold.
  10. Do not (touch) these wires.
  11. (Collect) stamp is her hobby.
  12. Please (help) me!
  13. I found it difficult (park).
  14. There is a lot (be) done.
  15. (Smoke) is forbidden.
  16. (Market) is a very inexact science.
  17. The (market) of the product will continue for a few months yet.
  18. I’m angry about his (miss) the (meet).
  19. I was met by a (welcome) party at the airport.
  20. Before (leave), you need to speak to Sarah.
  21. Instead of (feel) sorry for yourself, do some work for charity.
Bài tập 3: Hoàn thành câu với các động từ sau

Can/can’t/ could/couldn’t, come, eat, hear, sleep, wait, run

  1. I’m afraid I……………to your birthday party next week.
  2. When Tim was 16, he was a fast runner. He ………………100 metres in 11 seconds.
  3. “Are you in a hurry?” –“No, I’ve got plenty of time. I……………….”
  4. I was feeling sick yesterday. I………………..anything.
  5. Can you speak up a bit? I…………………..you very well.
  6. “You look tired”. “Yes, I…………………last night”.

Đáp án bài tập động từ

Đáp án bài tập 1
1B2C3D4A5C6B7A8B9C10C
Đáp án bài tập 2
  1. His plan is to keep the affair secret.
  2. It is dangerous to lean out of the window.
  3. You had better say nothing.
  4. Open the window!
  5. He made me move my car.
  6. You are too young to understand.
  7. No smoking.
  8. He found that parking was difficult.
  9. After swimming I felt cold.
  10. Do not touch these wires.
  11. Collecting stamp is her hobby.
  12. Please help me!
  13. I found it difficult to park.
  14. There is a lot to be done.
  15. Smoking is forbidden.
  16. Marketing is a very inexact science.
  17. The marketing of the product will continue for a few months yet.
  18. I’m angry about his missing the meeting.
  19. I was met by a welcoming party at the airport.
  20. Before leaving, you need to speak to Sarah.
  21. Instead of feeling sorry for yourself, do some work for charity.
Đáp án bài tập 10
  1. can’t come
  2. could run
  3. can wait
  4. couldn’t eat
  5. can’t hear
  6. couldn’t sleep.

Lý thuyết và bài tập Tính từ

Lý thuyết về tính từ

Tính từ (tiếng Anh là adjective, viết tắt là adj), được sử dụng nhằm bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Bạn có thể dùng các tính từ để miêu tả những đặc tính, trạng thái của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Lý thuyết về tính từ
Lý thuyết về tính từ

Phân loại tính từ dựa theo vị trí:

  • Tính từ thường đứng phía trước danh từ, những tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo. Tuy nhiên, có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter

Ví dụ: A nice house. This house is nice

  • Tính từ đứng một mình, không cần phải có danh từ:

Thường là những tính từ bắt đầu bằng “a”: aware, afraid, alive, awake, alone, ashamed … và một số tính từ khác như: unable, exempt, content,… 

Ví dụ: A bird is afraid

Nếu các bạn muốn chuyển sang đứng trước danh từ thì phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird.

Cách dùng

  • Vị trí trước danh từ: bổ nghĩa, cung cấp chi tiết hơn cho danh từ. 

Ví dụ: “I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào?

  • Đứng phía sau động từ liên kết

Ví dụ: He is so cool (Tobe: thì, là, ở)

Xem thêm:

Bài tập về tính từ tiếng Anh

Bài tập 1: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa
  1. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly)
  2. The stock market crash of 1929 left my great grandfather___________________. (penny)
  3. I have a class at 8:00 a.m. but I am always________________.  (sleep)
  4. I think we should try something else. That strategy seems way too________________.  (risk)
  5. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely _________________. (care)
  6. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very ____________. (understand)
Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong (A, B, C, D)

1. It isn’t quite_________that he will be present at the meeting.

A. right     

B. exact      

C. certain         

D. formal

Bài tập về tính từ tiếng Anh
Bài tập về tính từ tiếng Anh

2. As there was a _____________ cut in the hospital, the surgeon had to call off the operation.

A.power    

B. powering 

C. powder       

D. powerful

3. Could you please_________an appointment for me to see Mr. Smith?

A. manage                 

B. arrange            

C. take            

D. have

4. The police_________her for helping the murderer to escape.

A. caught                   

B. searched           

C. brought           

D. arrested

5. When John_________in London, he went to see the Houses of Parliament.

A. came                 

B. reached                

C. arrived              

D. got

6. I read an interesting _________in a newspaper about farming today.

A. article                   

B. advertisement         

C. composition       

D. explanation

7. Students are expected to _________their classes regularly.

A. assist                  

B. frequent                

C. attend             

D. present

8. Before you sign anything important, pay careful _________to all the conditions.

A.notice                   

B. attention               

C. regards          

D. reference

9. In the central region the dry season is long and severe, and the _________annual rainfall is only about 70 cm.

A. refreshing                

B. general                

C. average         

D. greatest

10. As soon as the children were_________, their mother got them out of bed and into the bathroom.

A. woke                       

B. wake                 

C. awake         

D. waken

Xem thêm:

Bài tập về danh từ động từ tính từ tổng hợp

Sau đây là một số bài tập về danh từ động từ tính từ tổng hợp. Cùng làm bài để củng cố kiến thức vừa mới học bạn nhé.

Phần bài tập về danh từ động từ tính từ tổng hợp

Bài tập 1: Lựa chọn dạng từ đúng để hoàn thành những câu sau

1. Minh cannot make a _______ to study abroad or not until he graduate from high school.

A. decide

B. decision

C. decisive

D. decisively

2. If she had driven ________, she would not have caused that accident .

A. carefully

B. careful

C. caring

D. careless

3. All my friends and __________ came to my birthday party .

A. relations

B. relatives

C. relationship

D. related

Bài tập về danh từ động từ tính từ tổng hợp
Bài tập về danh từ động từ tính từ tổng hợp

Bài tập 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau

1. Jenny thinks she’d call it a ___________ photo. (beauty)

2. My brother helped a ___________ person yesterday. (home)

3. We are all _______ for the trip on our Tet holiday next week. (excite)

4. He is a ______ boy. He always tells joke that make other people laugh. (humor)

5. This film is too _____. I can’t stand watching it anymore! (bore)

Phần đáp án bài tập

Bài tập 1

1. b. decision2. a. carefully3. b. relatives

Bài tập 2

1. beautiful2. homeless3. excited4. humorous5. boring

Trên đây, Tiếng Anh Cấp Tốc đã chia sẻ đến bạn lý thuyết và bài tập về danh từ động từ tính từ. Đây là 3 chủ điểm quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong bài thi. Vì vậy, bạn hãy làm bài để củng cố kiến thức nhé.

Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo trong chuyên mục Ngữ Pháp để học thêm những kiến thức bổ ích.

Bình luận

Bình luận