Cách dùng a lot of trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Cách dùng A lot of, Lots of, Allot và Plenty of đây đều là những lượng từ được sử dụng khá là phổ biến trong phần ngữ pháp tiếng Anh. Những lượng từ này đều có nghĩa là nhiều nhưng sẽ có những cách dùng và cấu trúc khá là khác nhau. 

Chính vì vậy, nếu như không phân biệt một cách rõ ràng bạn sẽ sử dụng chúng sai ngữ cảnh, sai cách. Từ đó, bạn cũng sẽ không thể nào truyền tải được đúng ý nghĩa của câu văn. Hãy cùng mình tìm hiểu qua bài viết hệ thống lại cách dùng a lot of cũng như các lượng từ này chính xác nhất cho bạn dễ nhớ nhất nhé! 

Cách dùng A lot of, Lots of

Cấu trúc cách dùng a lot of và lots of cơ bản rất giống nhau. Bởi vì chúng đều mang ý nghĩa là “nhiều”. Và cả 2 cấu trúc này đều dùng để nhấn mạnh được sự gần gũi và có thể sử dụng với các danh từ đếm được lẫn danh từ không đếm được trong các câu khẳng định, phủ định hoặc là câu nghi vấn. Việc chia động từ của mình trong câu sẽ rất phụ thuộc vào chủ ngữ ở phía trước.

Cách dùng A lot of, Lots of
Cách dùng A lot of, Lots of

Các cấu trúc của A Lot of và lots of

  • A lot of/ Lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
  • A lot of/ Lots of + N (số ít) + V (số ít)
  • A lot of/ Lots of + Đại từ + V (chia theo đại từ)

Ví dụ cách dùng a lot of như:

  • A lot of apples were bought by my mother. Rất nhiều quả táo được mẹ tôi mua
  • A lot of my friends want to travel to Hoi An. Rất nhiều bạn tôi muốn đi du lịch Hội An
  • It takes a lot of time to learn English. Cần rất nhiều thời gian để có thể học tiếng Anh
  • A lot of us think it’s sunny today. Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ rằng hôm nay trời có nắng
  • Lots of effort and people is needed to organize an event for 1000 participants successfully. (Cần rất nhiều sự nỗ lực và nhân viên để tổ chức 1 sự kiện có quy mô 1000 người một cách thành công)
  • A lot of children like me don’t like eating fish because it’s so tanky. (Rất nhiều đứa trẻ khác giống tôi đều không thích ăn cá vì cá rất tanh)

Cách dùng A lot

Trong suốt quá trình học tiếng Anh, rất nhiều người vẫn còn khá nhầm lẫn rằng Allot mang ý nghĩa là nhiều, đa số. Mặc dù vậy, nó chỉ là một loại động từ mang nghĩa là phân bổ hay phân phối.

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ như:

  • Have we allotted the money properly? Chúng ta đã phân bổ tiền hợp lý chưa?
  • I have allotted 40 minutes for each person to present. Tôi đã phân bổ mỗi người có 40 phút để trình bày.

Cách dùng Plenty of

Plenty of có nghĩa “đủ và nhiều hơn nữa”, ngay theo sau nó là các danh từ không đếm được hoặc các danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Plenty of cũng thường được sử dụng trong những ngữ cảnh thân mật hơn là a lot of và lots of.

  • PLENTY OF + N (đếm được số nhiều) + V (số nhiều)
  • PLENTY OF + N (không đếm được) + V (số ít)

Ví dụ:

  • Don’t worry, we have plenty of time to finish it. (Đừng lo lắng, chúng ta có nhiều thời gian để hoàn thành nó)
  • Plenty of shops open on weekends. (Rất nhiều cửa hàng mở cửa vào cuối tuần) 

Một số cụm từ có thể thay thế cho A lot of/ Lots of

Một số cụm từ có thể thay thế cho A lot of Lots of
Một số cụm từ có thể thay thế cho A lot of Lots of

Cấu trúc A large amount of, a great deal of

Nếu như là những cấu trúc a lot of, lots of và plenty cũng thường được dùng trong các ngữ cảnh khá thân mật, thì “a large amount of”, “a great deal of” lại được dùng trong câu với ý nghĩa rất trang trọng, lịch sự. 

Sau “a large amount of”  và “a great deal of” đều là danh từ không đếm được và theo sau nó là những động từ chia theo danh từ ở dạng số ít.

A large amount of + N (không đếm được) + V (số ít)

Ví dụ:

  • I feel there’s a great deal of truth in what she said. So I gave her another chance. (Tôi cảm nhận được nhiều sự thành thật trong những gì cô ấy nói. Chính vì vậy tôi cho cô ấy thêm một cơ hội nữa)
  • She has spent a great deal of time in watching TV. So she is gonna fail in the final exam. (Cô ấy dành nhiều thời gian để xem tivi. Vì vậy mà cô ấy rất có thể sẽ bị trượt kỳ thi cuối kỳ này)
  • If you go aboard, you will face with a great deal of trouble such as many procedures and high risk to be infected covid-19. (Nếu bạn đi nước ngoài vào thời điểm hiện tại, bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối như phải làm nhiều thủ tục đi lại và có nguy cơ bị nhiễm covid-19.)

A great deal of + N (không đếm được ) + V (số ít)

Ví dụ:

  • She has a large amount of experience in many years doing as a Content marketing. (Cô ấy có rất nhiều kinh nghiệm trong nhiều năm làm một nhân viên tiếp thị nội dung)
  • I have a large amount of reserved petrol. (Tôi có rất nhiều xăng dầu tích trữ)
  • A large amount of oil can be exported to Japan this year. (Một lượng lớn dầu có thể được xuất khẩu sang Nhật trong năm nay)
  • She has a large amount of problems when she made friend with him. She don’t know he is a stalker. (Cô ấy đang gặp rất nhiều vấn đề từ khi mà cô ấy kết bạn với anh ta. Cô ấy không hề biết anh ta là gã chuyên đi rình rập phụ nữ)

Cấu trúc A lot và A great deal

2 cụm từ A lot và A great deal cũng thường đứng ở vị trí cuối câu cùng với vai trò là phó từ.

Ví dụ:

  • In the holiday we went hiking a lot. Vào kỳ nghỉ chúng tôi đã leo núi rất nhiều.
  • The government seems to have changed its policy a lot. Chính phủ dường như đã thay đổi chính sách của mình rất nhiều.

Cấu trúc Much và many

Những cặp từ Much và many cũng đều có nghĩa là “nhiều”. Đồng thời, cách sử dụng của 2 từ này lại rất khác nhau một chút.

  • Many đứng ngay trước các danh từ không đếm được.

Ví dụ: Many trees (nhiều cây cối), many books (nhiều sách),…

  • Much được sử dụng trước những danh từ không đếm được. 

Ví dụ: Much rice (nhiều gạo), much oil (nhiều dầu ăn),…

(Gạo và dầu là hai danh từ không đếm được mà chỉ có thể đo lường được: một cân gạo hay một lít dầu).

Cũng có một vài danh từ không đếm được khác như là: Water, hair, powder,…

  • Many và much cũng thường dùng trong những câu phủ định và câu nghi vấn là chủ yếu. Đôi khi chúng được dùng trong các câu khẳng định nhưng trường hợp này lại xảy ra khá ít.

Ví dụ: 

  • The people in this street didn’t have much rice. They have stayed in home for about two week because of there is a new case infected covid-19 in the last weekend. (Mọi người trong đoạn đường nay không có nhiều gạo. Họ đã phải ở trong nhà khoảng hai tuần rồi vì có một ca nhiễm covid mới vào cuối tuần trước).
  • Are there many girls in your class? (Lớp bạn có nhiều bạn nữ lắm đúng không?)

Bài tập vận dụng A lot of và lots of

Bài tập vận dụng A lot of và lots of
Bài tập vận dụng A lot of và lots of

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

1. We have … apples.

  • A. a lot of
  • B. much
  • C. lot
  • D. lots of

2. Do you have a lot of ice cream? There’s … in the kitchen.

  • A. a lot of
  • B. lots of
  • C. a lot

3. London has … beautiful streets.

  • A. a lot of
  • B. lots of
  • C. a lot

4. My father’s very busy, he has … work.

  • A. a lot of
  • B. much
  • C. many
  • D. lots of

5. Ken has … new bag

  • A. many
  • B. many
  • C. a lot of
  • D. many

6. She’s very busy today, she has  ____ report to complete.

  • A. a lot of
  • B. many
  • C. a lot
  • D. lots

7. Linda is very rich. She spends ____ money shopping and travelling every month.

  • A. much
  • B. many
  • C. a lot of 
  • D. lot

8. England is famous for ____ beautiful buildings and tourist attractions.

  • A. much
  • B. a lot of
  • C. a lot
  • D. lots

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

9. They eat ___ oranges. They believe that oranges can provide vitamin C for their body. And it’s good for their health

  • A. much
  • B. lots of
  • C. a lot
  • D. lots

10. Lily likes to travel abroad. Last year, she visited __ Asian cities.

  • A. much
  • B. a lot of
  • C. a lot
  • D. lots

Đáp án:

1-A, 2- C, 3-A, 4-A, 5- C

6-A, 7-C, 8-B, 9-B, 10-B

Vừa rồi, qua bài viết của Tienganhcaptoc.vn đã cùng bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng a lot of và các cách phân biệt các lượng từ a lot of và lots of cùng một số cặp lượng từ khác. Hy vọng rằng với các bạn đã tìm ra cách ghi nhớ và phân biệt chúng dễ dàng, hãy làm thêm các bài tập về dạng này để nắm chắc kiến thức lượng từ tiếng Anh nhé! 

Bình luận

Bình luận