Nội dung chính
Be going to thường được dùng để diễn tả một cử chỉ hoặc một tình huống gì đó sắp xảy ra trong tương lai gần. Tuy nhiên, cách dùng be going to như thế nào? Cách dùng be going to và will khác nhau ở điểm nào? Bạn cùng Tienganhcaptoc.vn tìm hiểu xem ở bài viết dưới nhé!
Be going to là gì?
Be + going to thường mang nghĩa “sẽ làm điều gì đó” hoặc “điều gì đó sắp xảy ra”, dùng be going to trong thì tương lai gần để diễn tả những việc này phải có kế hoạch, mục đích và dự định rõ ràng.
Cấu trúc be going to
Cấu trúc dạng khẳng định
S | be + going to | V |
Ví dụ:
- I am going to get an IELTS certificate next week.
(Tôi sẽ nhận chứng chỉ IELTS vào tuần tới).
- My father is going to buy this house.
(Bố tôi sẽ mua ngôi nhà này).
Cấu trúc dạng phủ định
S | be + not + going to | V |
Ví dụ:
- My sister is not going to buy this car
(Chị gái tôi không định mua chiếc xe này).
- I am not going to playing badminton this weekend
(Tôi không định sẽ chơi cầu lông vào cuối tuần).
Cấu trúc dạng nghi vấn
Dạng câu hỏi Yes/ No
Be | S + going to | V… ? |
Ví dụ:
- I am not going to eat that spicy food because it will upset my stomach.
(Tôi sẽ không ăn đồ cay đó vì nó sẽ khiến tôi đau dạ dày.)
- They are not going to attend the party tonight because they have other plans.
(Họ sẽ không hiện diện tại bữa tiệc vì họ đã có kế hoạch khác.)
- She is not going to buy this expensive dress because she cannot afford it.
(Cô ấy sẽ không mua chiếc váy đắt tiền đó vì cô ấy không đủ tiền.)
Dạng câu WH-
WH- | be +S + going to | V… ? |
Ví dụ:
- Where is she going to stay when she visits Quy Nhon?
(Cô ấy dự định sẽ đi đâu, khi cô ấy đi đến Quy Nhơn?
- What time are they going to have dinner?
(Họ sẽ ăn tối lúc mấy giờ?)
Cách dùng be going to
Cấu trúc be going to thường được dùng trong 2 trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: ở cách dùng be going to này, diễn tả một quyết định, kế hoạch đã được lên kế hoạch rõ ràng vào tương lai hoặc dự định mà bạn phải thực hiện trong tương lai.
Ví dụ:
- She is going to see me off at the station at 10 o’clock
(Cô ấy sẽ tiễn tôi ra ga tàu vào lúc 10 giờ.)
- He is going to be a doctor when he grows up.
(Anh ấy sẽ làm bác sĩ khi lớn lên.)
Trường hợp 2: ở cách dùng be going to này, diễn tả một phán đoán việc sắp xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, qua các giác quan nghe, nhìn những việc đang diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ:
- Be careful! Your laptop is going to fall into the fountain.
(Cẩn thận! Laptop của bạn sắp rơi xuống đài phun nước kìa.)
- He feels a headache, he thinks he is going to get ill.
(Anh ấy cảm thấy nhức đầu, anh ấy nghĩ anh ấy sẽ bị ốm.)
Một số lưu ý cách dùng be going to
Không dùng từ “go” và “come” theo sau be going to, thay vào đó bạn nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tình huống trên.
Ví dụ:
- She is going to the birthday party
(Cô ấy sẽ đến bữa tiệc sinh nhật.)
- Next week, my uncle is going to visit my house
(Tuần sau, chú của tôi sẽ đến thăm nhà tôi.)
Cách dùng be going to ở thì quá khứ là sử dụng “was” và “were”. Cấu trúc này sẽ diễn tả điều sắp xảy ra, nhưng lại không xảy ra.
Ví dụ:
- I thought Enid was going to the prom but she didn’t
(Tôi nghĩ Enid sẽ đến buổi dạ hội nhưng cô ấy lại không đến.)
- He is going to home last week
(Anh ấy dự định về nhà vào tuần trước.)
Phân biệt cấu trúc be going to và will
Bạn lưu ý, cách dùng be going to và will khá giống nhau là đều sử dụng cho thì tương lai. Chính vì thế rất nhiều bạn đã bị nhầm lẫn hai cấu trúc này tương đồng. Hãy cùng Tienganhcaptoc.vn ghi chú lại các dấu hiệu phân biệt sau nhé:
Dấu hiệu 1
Cách dùng be going to để diễn tả hành động có kế hoạch, đã được sắp xếp trước. Trong khi, Will lại dùng để diễn tả hành động, vấn đề mà bạn nói sẽ thực hiện ngay khi nói hoặc ngay sau đó, hành động này thường ngay lập tức hoặc không được dự tính trước.
Ví dụ:
- What a nice vest ! I will buy it, take my money now!
(Thật là một chiếc vest đẹp! Tôi sẽ mua nó, lấy tiền tôi mau!.)
- I go to the Adidas store, I’m going to buy nice shoes.
(Tôi đến cửa hàng Adidas, tôi sẽ mua một đôi giày thật tốt.)
Dấu hiệu 2
Cách dùng be going to thường dựa trên hoàn cảnh và tình huống nhất định để đưa ra dự định. Trong khi cấu trúc will dựa trên quan điểm cá nhân bạn hoặc những kinh nghiệm từng trải, thường dùng cho lời khuyên.
Ví dụ:
- Since An used to be in re-education school, it is going to be difficult for him to find a job.
(Bởi vì An tường đi trường cải tạo nên anh ấy sẽ khó kiếm việc làm.)
- When Linh grows up, she will become a good mother
(Khi Linh lớn lên, cô ấy sẽ là một người mẹ tốt.)
Dấu hiệu 3
Ở cách dùng be going to trong một vài trường hợp có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn (thay thế).
- We are going to drive to Nha Trang.
- We are driving to Nha Trang.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1
- I __________ (visit) my grandparents next weekend. (be going to)
- She __________ (study) for her exam all night. (will)
- They __________ (buy) a new house next year. (be going to)
- We __________ (watch) a movie tonight. (will)
- He __________ (cook) dinner for us tonight. (is going to)
- She __________ (not attend) the meeting tomorrow. (will)
- They __________ (go) to the beach this weekend. (are going to)
- He __________ (not like) spicy food. (will)
- We __________ (travel) to Japan next month. (are going to)
- She __________ (not finish) her project on time. (will)
- They __________ (have) a party next weekend. (are going to)
- He __________ (not pass) the test without studying. (will)
- We __________ (clean) the house tomorrow. (are going to)
- She __________ (not go) to the gym today. (will)
- They __________ (buy) a new car next month. (are going to)
Đáp án 1
- Am going to visit
- Will study
- Are going to buy
- Will watch
- Is going to cook
- Will not attend
- Are going to go
- Will not like
- Are going to travel
- Will not finish
- Are going to have
- Will not pass
- Are going to clean
- Will not go
- Are going to buy
Bài tập 2
Hoàn thành câu theo gợi ý sau
- Where / they / eat / tomorrow.
- What / she / do tonight.
- What / you / eat for lunch.
- What time / she / phone him.
- When / he / give me a present.
Đáp án 2
- Where are they going to eat tomorrow?
- What is she going to do tonight?
- What are you going to eat for lunch?
- What time is she going to phone him?
- When is he going to give me a present?
Bài tập 3
Chia động từ thích hợp để hoàn thiện câu
- …………. it with you. (we / not / discuss)
- …………. a new houser? (they / buy)
- …………. Lan to my wedding. (I / invite)
- …………. for her rude behavior. (she / not / apologize)
- …………. a bus to the city center. (he / catch)
- …………. a driving license? (you / get)
- …………. hot on Monday. (it / be)
- …………. his mind. (he / not / change)
- …………. him the truth? (she / tell)
- …………. here for long. (I / not / stay)
Đáp án 3
- We are not going to discuss
- Are they going to buy
- I am going to invite
- She is not going to apologize
- He is going to catch
- Are you going to get
- It is going to be
- He is not going to change
- Is she going to tell
- I am not going to stay
Qua bài chia sẻ chi tiết cách dùng be going to và một số lưu ý khi dùng, Tienganhcaptoc mong rằng bạn có thể nắm vững hơn và vận dụng tốt cấu trúc thông dụng này, nhằm đa dạng câu của bạn. Ngoài ra, nếu bạn còn thắc mắc vấn đề ngữ pháp nào, đừng quên bình luận bên dưới để chúng mình cùng thảo luận nhé!
Tienganhcaptoc chúc bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận