Nội dung chính
Trong bài viết hôm nay, Tienganhcaptoc.vn sẽ giúp bạn đi sâu vào các loại câu điều kiện, cùng với các ví dụ, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng câu điều kiện trong tiếng Anh. Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ đưa ra những lưu ý quan trọng để sử dụng đúng câu điều kiện và tránh những sai lầm thường gặp.
Cùng xem nhé!
Một chút về câu điều kiện
Câu điều kiện If trong tiếng Anh là một cấu trúc câu được sử dụng để biểu thị giả định hoặc điều kiện. Câu mệnh đề “If ” thường được sử dụng để diễn tả một tình huống nào đó sẽ xảy ra nếu đạt được một điều kiện nào đó.
5 kiểu câu điều kiện cơ bản
1. Câu điều kiện If Zero
Cách dùng câu điều kiện If Zero để diễn tả tình huống được xem là sự thật không thể thay đổi hoặc chân lý, thường là những điều hiển nhiên trong cuộc sống, ví dụ mặt trời mọc ở hướng đông.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V | S + V |
Hiện tại đơn | Hiện tại đơn |
Ví dụ
- If you heat ice, it melts.
(Nếu bạn đun nước đá, nó sẽ tan chảy).
Trong ví dụ này, điều kiện là “bạn đun nước đá”, và việc luôn đúng là “nó sẽ tan chảy”. Điều kiện đúng với mọi trường hợp.
- If you mix blue and yellow, you get green.
(Nếu bạn pha màu xanh dương và vàng, bạn sẽ được màu xanh lá)
Trong ví dụ này, điều kiện “bạn trộn xanh dương và vàng” và việc luôn đúng là “bạn sẽ được màu xanh lá”.
- If it rains, the ground gets wet.
(Nếu trời mưa, mặt đất sẽ ướt)
Trong ví dụ này, điều kiện là “trời mưa” và việc luôn đúng là “mặt đất sẽ ướt”.
2. Câu điều kiện If loại 1
Cách dùng câu điều kiện If loại 1 diễn tả một điều có thế xảy ra hoặc không xảy ra trong tương lai, tùy thuộc vào điều kiện hiện tại.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V | S + will + V |
Hiện tại đơn | Tương lai đơn |
Ví dụ:
- If I have time this weekend, I will go to the beach.
(Nếu tôi có thời gian vào cuối tuần, tôi sẽ đi bãi biển).
Trong ví dụ này, điều kiện là “tôi có thời gian cuối tuần”, nếu điều kiện này được thỏa thì hành động “tôi sẽ đi đến bãi biển” sẽ xảy ra.
- If it rains, I will stay at home.
(Nếu trời đổ mưa, tôi sẽ ở nhà).
Trong ví dụ này, điều kiện là “trời mưa”, nếu điều kiện được thỏa thì hành động “tôi ở nhà” sẽ xảy ra.
- If she studies hard, she will pass the exam.
(Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ qua kỳ thi).
Trong ví dụ này, điều kiện là “cô ấy học chăm chỉ” nếu điều kiện thỏa thì hành động sẽ xảy ra “ cô ấy sẽ qua kỳ thi”.
3. Câu điều kiện If loại 2
Cách dùng câu điều kiện If loại 2 diễn tả một điều không thực tế hoặc khó xảy ra trong hiện tại và tương lai và giả định kết quả nếu điều kiện xảy ra. Dùng câu điều kiện If này để nói về điều kiện không có thật hoặc trái với thực tế ở hiện tại.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed | S + would/could/might + V |
Quá khứ đơn | Lùi 1 thì |
Ví dụ:
- If i had a million dollars, I would buy a house by the beach.
(Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua một căn nhà bên bờ biển).
Trong ví dụ này, điều kiện là “tôi có 1 triệu đô” là không thực tế hoặc khó xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, hành động “tôi sẽ mua một căn nhà bên bờ biển” là một kế hoạch trong trường hợp điều kiện trên xảy ra.
- If I spoke French, I would visit Paris.
(Nếu tôi nói được Tiếng Pháp, tôi sẽ ghé thăm Paris).
Trong ví dụ này, điều kiện là “Tôi nói được Tiếng Pháp” không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai gần, hành động “tôi sẽ ghé thăm Paris” là một kế hoạch sẽ xảy ra nếu điều kiện trên xảy ra.
- If I were you, I would quit that toxic group.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thoát khỏi nhóm tồi tệ đó).
Trong ví dụ này, điều kiện là “Tôi là bạn” là không thực tế trong hiện tại và tương lai, hành động “tôi sẽ thoát khỏi nhóm tồi tệ đó” là một kết quả nếu điều kiện trên xảy ra.
4. Câu điều kiện If loại 3
Cách dùng câu điều kiện If loại 3 diễn tả một điều kiện không xảy ra trong quá khứ hoặc cố định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc này thường dùng để tiếc nuối hay than thở.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + had + V3 | S + would have+ V3-ed |
Quá khứ hoàn thành | Dạng 2 lùi thì (*) |
(*) Dạng 2 lùi dùng trong mệnh đề chính If loại 3, do would/could/might là modal verb không thể lùi thì nên phải thêm cụm “have + V3-ed “ sau các modal verb.
Ví dụ:
- If she had known about the meeting, she would have attended it.
(Nếu cô ấy biết về buổi họp, cô ấy đã tham dự).
Trong ví dụ này, điều kiện “cô ấy biết về buổi họp” không xảy ra trong quá khứ, hành động “cô ấy đã tham dự” cũng là kết quả không diễn ra trong quá khứ .
- If we had gone to the beach, we would have had a great time.
(Nếu chúng ta đã đến bãi biển, chúng ta đã có một khoảng thời gian tuyệt vời).
Trong ví dụ này, điều kiện “ chúng ta đã đến bãi biển” là không thực tế trong quá khứ, hành động “ chúng ta đã.. tuyệt vời” cũng là kết quả không diễn ra trong quá khứ
- If he hadn’t missed his fight, he would have arrived on time.
(Nếu anh ấy không trễ chuyến bay, anh ấy đã đến đúng giờ).
Trong ví dụ này, điều kiện “ anh ấu không trễ chuyến bay” là không có thật trong quá khứ, hành động “đến đúng giờ” cũng là kết quả không diễn ra trong quá khứ.
5. Câu điều kiện If MIx
Cách dùng câu điều kiện If Mix là sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và 3. Đây là loại câu điều kiện khá phức diễn tả các tình huống giả định với một điều kiện không có thật trong hiện tại và các hành động không thực tế trong quá khứ.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + had + V3 | S + would + V |
Quá khứ hoàn thành |
Ví dụ:
- If I had known that you were sick, I would have visited you.
(Nếu tôi biết bạn ốm, tôi đã đến thăm bạn).
Dùng câu điều kiện If Mix theo cách
Sử dụng quá khứ đơn trong mệnh đề điều kiện loại 2: “ I had known that you were sick” là tình huống giả định đã không xảy ra trong quá khứ.
Sử dụng quá khứ hoàn thành trong mệnh đề kết quả loại 3: “I would have visited you” là kết quả không xảy ra và được giả định nếu điều kiện trên xảy ra.
Một số lưu ý cách dùng câu điều kiện If
Thay thế “If not..” bằng “unless”
Bạn có thể sử dụng “unless” nghĩa là “trừ phi” thay thế cho “If..not..” nghĩa là “Nếu.. không..”. Từ “unless” chỉ sử dụng trong câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- Marry won’t go if you do not go → Marry won’t go unless you go.
Marry sẽ không đi nếu bạn không đi → Marry sẽ không đi trừ phi bạn đi.
- We will miss the train If you do not hurry up → We will miss the train unless you hurry up.
Chúng ta sẽ trễ lỡ chuyến tàu nếu bạn không nhanh lên .
→ Chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu trừ phi bạn nhanh lên.
Mách bạn: Bạn nên dịch câu từ mệnh đề chính trước rồi mới dịch mệnh đề unless để dễ hiểu hơn.
Lưu ý không sử dụng “unless” cho câu điều kiện loại 2 và 3, tránh sai nghĩa.
- Marry wouldn’t go if you did not go →
Marry wouldn’t go unless you went.
“Marry sẽ không đi nếu bạn không đi” vì vậy nếu bạn có đi thì Marry cũng đi.
Sử dụng thì tương lai đơn cho mệnh đề phụ trong câu điều kiện If loại 1
Thì tương lai đơn thường được sử dụng trong mệnh đề phụ để diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề chính xảy ra.
Ví dụ:
- If it rains tomorrow, I will stay at home.
(Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà).
Trong ví dụ này, điều kiện chính là “ it rains tomorrow ” và hành động “ I will stay at home” sẽ xảy ra nếu điều kiện trên diễn ra. Thì tương lai đơn “will stay” được dùng như mệnh đề phụ.
Sử dụng “If .. were..” thay cho “If…was..”
Khi dùng câu điều kiện loại 2, bạn có thể thay “were” cho “was” trong vài trường. Trước tiên, bạn nên hiểu rõ sự khác nhau giữa “were” và “was” trong câu điều kiện 2:
If I were sử dụng cho tình huống giả định ít hoặc không có khả năng xảy ra.
Ví dụ:
- If I were you, I would study harder → “ Nếu tôi là bạn” hoặc “ là một thứ gì khác” là điều không thể xảy ra.
Ví dụ chủ ngữ khác:
If those ravens weren’t flying around my house, I would plant more corn.
(Nếu những con quạ không bay xung quanh nhà tôi, tôi sẽ trồng thêm cây ngô)
If i was you – sử dụng cho tình huống giả định có căn cứ rõ ràng và kết quả có thể thành sự thật, mặc dù giả định không xảy ra.
- If Laura was sick, no wonder she left the class early → Điều kiện và kết quả đều có khả năng xảy ra.
Sử dụng cấu trúc câu wish và would rather
Trong câu điều kiện loại 2 và loại 3, cấu trúc wish và would rather thường sử dụng để thể hiện sự tiếc nuối hoặc than thở về một điều gì đó.
Cấu trúc câu “wish” trong câu If loại 2 để thể hiện sự tiếc nuối:
If I had time, I would participate in this volunteer program.
(Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ tham gia vào đợt tình nguyện này).
→ I wish I had time to participate in this volunteer program.
(Tôi ước gì mình có thời gian để tham gia đợt tình nguyện này).
Cấu trúc câu “would rather” trong câu If loại 3 để thể hiện sự than thở:
If I knew how to program, I would find a better job.
(Nếu tôi biết cách lập trình, tôi sẽ kiếm được một công việc tốt hơn).
→ I would rather I knew how to program, so that I wouldn’t have to do this job.
(Tôi ước gì tôi biết cách lập trình, để tôi không phải làm công việc này).
Vận dụng đa dạng từ thay thế If
Even if = Ngay cả khi
→ Even if I become a millionaire, I will still be working.
Only if = Chỉ khi
→ He can play football only if he do his homework.
What if = nếu như…thì sao?
→ What if I told Enid Wen secrets?
As long as – so long as = miễn là (chỉ sử dụng cho IF loại 1).
→ We will go hiking as long as it doesn’t rain.
Provide that – providing = chỉ cần
→ We will buy something, providing the price is reasonable
Suppose – supposing = giả sử
(Chỉ sử dụng cho câu điều kiện loại 2 và 3)
→ Suppose you won 200,000 dollars, what would you do?
Bài tập vận dụng
Bài tập 1
Viết lại câu điều kiện đầy đủ cho từng câu sau đây:
- If she had more money, she buy a new car.
- If he studies hard, he pass the exam.
- If it rains tomorrow, we go to the beach.
- If they had known about the traffic jam, they would left earlier.
- If I had a car, I drive to work every day.
Bài tập 2
Sửa lỗi cho các câu sau đây:
- If she came to the party, I will be happy.
- If I knew his phone number, I will call him.
- If I had time, I would study English every day.
- Unless he hurries up, he won’t miss the bus.
- If I enough money, I would buy a new computer.
Đáp án
Viết câu điều kiện đầy đủ cho từng câu sau đây:
- If she had more money, she would buy a new car.
- If he studies hard, he will pass the exam.
- If it rains tomorrow, we won’t go to the beach.
- If they had known about the traffic jam, they would have left earlier.
- If I had a car, I would drive to work every day.
Sửa lỗi cho các câu sau đây:
- If she comes to the party, I will be happy.
- If I knew his phone number, I would call him.
- Đúng
- If he doesn’t hurry, he will miss the bus.
- If I have enough money, I will buy a new computer.
Hi vọng Cách dùng câu điều kiện IF – Conditional Sentence sẽ giúp bạn áp dụng làm bài thi IELTS tốt nhé. Nếu có thắc mắc cần hỗ trợ bạn có thể bình luận trực tiếp ở phía dưới hoặc trao đổi trong hộp thoại Tienganhcaptoc để được giải đáp và cùng nhau học tập tốt nhé!
Bình luận