Nội dung chính
Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một chủ thể ngữ pháp rất hay được dùng dưới văn nói hay văn viết. Nhưng việc dùng thành thạo được chủ thể ngữ pháp này không hề điều đơn giản. Vì vậy, hôm nay Tienganhcaptoc đã tổng hợp và giúp một số bạn hiểu rõ hơn về Đại từ phản thân nhé!
I. Định nghĩa về đại từ phản thân
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns). Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học một số mẫu đại từ nhân xưng (đứng làm chủ từ và túc từ), đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân phối hợp một số mẫu đó.
Ví dụ:
He cut himself. Trong câu He cut himself, cut là động từ phản thân, còn himself là đại từ phản thân .
Các đại từ phản thân dưới tiếng Anh
Đại từ phản thân | |
Số ít | myself, yourself, himself, herself, itself |
Số nhiều | ourselves, yourselves, themselves |
Xem các ví dụ sau các bạn sẽ thấy sự khác biệt khi dùng Đại từ phản thân
Non – reflexive Các từ gạch chân không phải là cùng người/vật | Reflexive Pronouns Các từ nói đến cùng người/vật được gạch chân |
Marry saw you. | She saw herself in the mirror. |
Why did he scowl at you? | Why do you hate yourself? |
John made it for you. | John made it for himself. |
II. Cách dùng đại từ phản thân
1. Đại từ phản thân được dùng như một đối tượng trực tiếp (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động).
Ví dụ:
- I am teaching myself to play the flute. (Tôi đang tự học thổi sáo.)
- Be careful! You might hurt yourself with that knife. (Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình.)
Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đồng hành đại từ phản thân:
Ví dụ:
Would you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink. (Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không?)
Không dùng đại từ phản thân sau một số động từ mô tả một số việc mà con người thường làm cho bản thân họ.
Ví dụ: wash (giặt giũ), shave (cạo râu), dress (mặc quần áo)…
2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ (đứng sau giới từ) khi đối tượng này dính líu đến chủ thể của mệnh đề.
Ví dụ:
- I had to cook for myself. (Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình.)
- We were feeling very sorry for ourselves. (Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.)
3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình (không có người nào giúp đỡ).
Ví dụ:
- He walked home by himself. (Anh ấy đi về nhà một mình.)
- The children got dressed by themselves. (Lũ trẻ phải tự mặc quần áo.)
4. Dùng để nhấn mạnh vào hóa ra của một người/ một vật mà chúng ta đang nhắc đến (đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng)
Ví dụ:
- My country itself is quite a small town. (Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ.)
- McCartney himself is an immortal. (Bản thân McCartney là một huyền thoại.)
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp liên quan:
- Tổng hợp Cách dùng cấu trúc Not only but also đảo ngữ trong tiếng anh
- Cấu trúc và cách sử dụng otherwise trong tiếng anh
- Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh
III. Vị trí của đại từ phản thân trong tiếng Anh
Chúng ta thường đặt đại từ phản thân tại cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành động
Ví dụ:
- I painted the house myself. (Chính tôi tự sơn nhà)
- She washed her car herself. (Chính cô ấy tự rửa xe của mình)
Các cụm Từ thường sử dụng với Reflexive pronouns:
- blame yourself
- cut yourself
- enjoy yourself
- feel sorry for yourself
- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể tham quan tương đương như câu “ăn tự nhiên nhé”)
- hurt yourself
- give yourself something
- introduce yourself
- kill yourself
- pinch yourself
- be proud of yourself
- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là “bảo trọng nhé”)
Chúng ta dùng personal pronouns (đại từ nhân xưng), chứ không sử dụng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” khi mang ý nghĩa ‘cùng đi cùng, sát cánh.
Ví dụ:
- She had a suitcase beside him. (Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình.)
- She had a few friends with her. (Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh.)
IV. Intensive Pronouns – Đại từ nhấn mạnh
Đại từ nhấn mạnh xuất hiện giống như đại từ phản thân, chúng đều xuất hiện với đuôi …self hoặc …selves.. (nhiều website trên toàn cầu không tách biệt đại từ nhấn mạnh với đại từ phản thân. Tuy nhiên, mình muốn ra mắt với những bạn rõ về nó qua bài viết này)
Chúng sử dụng để nhấn mạnh thêm cho danh từ hoặc đại từ đã nhắc đến trước đó dưới câu, và thường (không phải cứ luôn) được đặt ngay sau danh từ hoặc đại từ mà chúng được sử dụng để nhấn mạnh.
I will see the manager herself if I have to.
herself sử dụng để nhấn cho tân ngữ của câu “manager”
The cửa hàng owner himself made this.
She herself drived to school.
Các đại từ dưới 2 câu trên nhấn mạnh cho chủ ngữ của chúng.
Việc có đại từ nhấn mạnh hay không tại dưới câu cũng chẳng thể làm cho câu không có nghĩa.
Did you yourself repair the bike?
Trong câu này nếu đựng từ yourself thì câu vẫn có nghĩa.
Mặc dù đại từ nhấn mạnh chẳng phải là cần phải có dưới câu, nhưng nó lại đóng vai trò quan trọng làm tăng thêm nhân tố quyến rũ, nhiều ý nghĩa hơn, và nêu đầy đủ hơn về thông tin.
Ví dụ phân biệt Reflexive Pronouns và Intensive Pronouns
Reflexive | Intensive |
The farmer built himself a house.The farmer built a house for himself. Người nông dân này vừa thực hiện và vừa nhận được kết quả của hành động dưới câu | The farmer built a house himself .Intensive pronoun himself Tại đây chỉ sử dụng với mục đích nhấn mạnh thực tế là the farmer (chứ chẳng phải người nào khác) chính là người đã xây ngôi nhà. |
Xem xét ý nghĩa của câu đã thay đổi thế nào khi đựng đại từ phản thân The farmer built himself a house. The farmer đã xây ngôi nhà cho ông ý hay là cho người khác? Không dùng đại từ phản thân, chúng ta chẳng thể biết chắc được điều này. | Nếu đại từ nhấn mạnh bị mẫu đựng, nghĩa của câu không đổi The farmer built the house himself .The farmer vẫn là đã xây ngôi nhà cho dù có đại từ nhấn mạnh dưới câu hay không. |
V. Bài tập
Bài 1: Complete these sentences. Use myself/ yourself … only where necessary. Use the following verbs: concentrate defend dry feel meet relax shave wash
1. Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving.
2. I wasn’t very well yesterday, but I …. much better to day.
3. I climbed out of the swimming pool and …. with a towel.
4. I tried to study, but I couldn’t ….
5. If somebody attacks you, you need to be able to ….
6. I’m going out with Chris this evening. We’re …. at 7.30.
7. You’re always rushing around. Why don’t you sit down and ….
8. There was no water, so we couldn’t ….
Bài 2: Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself …
1. Who repaired the bike for you?
Nobody. I repaired it myself.
2 Who cuts Brian’s hair for him?
Nobody. He cuts …………………..
3 Do you want me to post that letter for you?
No, I’ll …………………………
4 Who told you that Linda was going away?
Linda ……………………………
5 Can you phone John for me?
Why can’t you …………………….
Đáp án
Bài 1:
2. feel
3. dried myself
4. concentrate
5. defend yourself
6. meeting
7. relax
8. wash
Bài 2:
2. He cuts it himself
3. No, I’ll post/do it myself
4. Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself
5. Why can’t you phone him yourself?/ …. do it yourself?
Hi vọng qua bài viết Cách dùng Đại từ phản thân trong tiếng anh này các bạn sẽ hiểu thế nào là đại từ phản thân trong tiếng anh và cách sử dụng đại từ phản thân thế nào là đúng nhất.
Thực hành và luyện tập các bài tập liên quan sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức hơn đó. Chúc bạn thành công.
Bình luận