Học nhanh cách dùng in spite of trong 5 phút cực hiệu quả

Cách dùng in spite of, despite, although, though hay even though đều là những liên từ khá quan trọng trong tiếng Anh. Việc sử dụng được chính xác và thành thục những liên từ này sẽ giúp cho người học tiếng Anh rất nhiều trong quá trình liên kết và trình bày những ý tưởng khi nói và viết.

Mặc dù vậy, không phải ai cũng nắm vững được các chức năng cũng như là cách sử dụng của tất cả các liên từ. Đặc biệt là những liên từ có khá nhiều điểm tương đồng và dễ gây nhầm lẫn mình kể như trên.

Trong bài viết hôm nay, Tienganhcaptoc.vn sẽ chia sẻ với bạn các cách phân biệt hai nhóm liên từ vốn gây ra khá nhiều khó khăn cho người học tiếng Anh. Đó chính là cách dùng in spite of và cách phân biệt although, though, even though, despite trong tiếng Anh.

In spite of là gì? Cách dùng in spite of

Cách dùng In spite of (mặc dù, bất chấp) được dùng như là một giới từ. In spite of + noun (danh từ) còn mang nghĩa tương tự như là although + clause (mệnh đề).

In spite of là gì Cách dùng in spite of
In spite of là gì Cách dùng in spite of

Ví dụ như:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • We went out in spite of the rain. (=… although it was raining). (Chúng tôi đi ra ngoài mặc dù trời mưa.)
  • We understood him in spite of his accent. (=…although he had a strong accent.) (Chúng tôi vẫn hiểu anh ấy nói bất chấp giọng nói của anh ấy. = mặc dù anh ấy có giọng nói khó nghe.)

In spite of còn mang ý nghĩa trái ngược hoàn toàn so với liên từ because of (bởi vì).

Ví dụ:

  • She passed her exams in spite of her teacher. (She had a bad teacher.) (Cô ấy thi đỗ bất chấp giáo viên của cô ấy.) (Cô ấy có một giáo viên tệ.)
  • She passed her exams because of her teacher. (She had a good teacher.) (Cô ấy thi đỗ bởi vì giáo viên của cô ấy.) (Cô ấy có một giáo viên giỏi.)

In spite of nó còn có thể được theo sau bởi một động từ V-ing.

Ví dụ: In spite of having a headache, I enjoyed the film. (Dù đau đầu, tôi vẫn rất thích thú với bộ phim.)

In spite of còn không theo sau bởi một mệnh đề that (that-clause). Dựa vào đó chúng ta sử dụng cụm từ In spite of the fact that (mặc dù thực tế rằng).

Ví dụ:

He is good company, in spite of the fact that he talks all the time. (Có anh ấy đi cùng cũng tốt mặc dù thực tế rằng anh ấy cứ nói luôn miệng thôi.)

In spite of cũng mang tính chất đặt nặng vấn đề hơn, còn liên từ although với ý nghĩa tương tự thì đang được sử dụng phổ biến hơn.

Trong tiếng Anh ở hình thức trang trọng hơn, despite được dùng giống như in spite of.

So sánh cách dùng In spite of với though, although, even though và despite

Điểm chung của though, although, even though và despite, in spite of:

So sánh cách dùng In spite of với though, although, even though và despite
So sánh cách dùng In spite of với though, although, even though và despite

Điểm chung của cả hai nhóm liên từ này chính là chúng đều được diễn đạt với ý nghĩa là “dù…”. Nói cách chi tiết hơn, giữa hai nhóm liên từ này đều thể hiện lên được mối tương quan là bất chấp sự tồn tại của tình trạng A, thì tình trạng B cũng sẽ không bị ảnh hưởng.

Ví dụ:

  • Although/ Though/ Even though she had a headache, she went to work. ⟶ Dù cô ấy bị đau đầu, cô ấy đã đi làm.
  • Despite/ In spite of her headache, she went to work. ⟶ Bất chấp cơn đau đầu của cô ấy, cô ấy đã đi làm.

Phân tích: Cả 2 câu trên dù là có cấu trúc khác nhau và cả ý nghĩa khi dịch ra cũng có chút khác biệt về mặt từ ngữ. Tuy nhiên, chúng đều diễn tả việc sự tồn tại của một tình trạng – “cô ấy đau đầu” và cũng không làm ảnh hưởng đến một tình trạng khác – “cô ấy đi làm”.

Đặc điểm khác biệt của though, although, even though so với despite, in spite of:

Sự khác biệt lớn nhất giữa nhóm liên từ ‘although’ – ‘though’ – ‘even though’ và nhóm ‘despite’ – ‘in spite of’ là nằm ở cấu trúc câu khi chúng ta sử dụng chúng. Để tìm hiểu về sự khác biệt này, bạn hãy tiếp tục đọc bài viết nhé.

Cấu trúc in spite of và despite 

Không giống như là liên từ although, though và even though cả hai liên từ despite và in spite of không nối hai mệnh đề trong một câu phức mà nối một (cụm) các danh từ hoặc v-ing với một mệnh đề trong câu phức. Cả despite và in spite of có thể được sử dụng theo 2 cấu trúc như bên dưới:

Cấu trúc in spite of và despite 
Cấu trúc in spite of và despite 

Cấu trúc 1:

Despite/ In spite of + (cụm) danh từ/ v-ing, mệnh đề.

Ví dụ:

Despite the heavy rain, he went out to find her.

  • ⟶ Bất chấp trận mưa to, anh ấy đã đi ra ngoài để tìm cô ấy.
  • ⟶ Sau ‘despite’ là cụm danh từ ‘the heavy rain’.

Despite having a sore throat, she won that singing competition.

  • ⟶ Bất chấp việc bị đau họng, cô ấy đã thắng cuộc thi hát đó. 
  • ⟶ Sau ‘despite’ là cụm ‘having a sore throat’ với v-ing ‘having’ đi đầu.

In spite of his bad attitude, he got the position.

  • ⟶ Bất chấp thái độ tệ của anh ta, anh ta đã giành được vị trí đó. 
  • ⟶ Sau ‘despite’ là cụm danh từ ‘his bad attitude’.  

In spite of studying hard, John didn’t pass that exam.

  • ⟶ Bất chấp việc đã học chăm chỉ, John đã không vượt qua được bài kiểm tra đó.
  • ⟶ Sau ‘despite’ là cụm ‘studying hard’ với v-ing ‘studying’ đi đầu. 

Cấu trúc 2

Mệnh đề + despite/ in spite of + (cụm) danh từ/ v-ing.

Ví dụ:

  • He went out to find her despite the heavy rain.⟶ Anh ấy đã đi ra ngoài để tìm cô ấy bất chấp trận mưa to.
  • He got the position in spite of his bad attitude.⟶ Anh ta đã giành được vị trí đó bất chấp thái độ tệ của anh ta.
  • John didn’t pass that exam in spite of studying hard.⟶ John đã không vượt qua được bài kiểm tra đó bất chấp việc đã học hành chăm chỉ.

Bài tập cấu trúc in spite of, despite và although, though, even though

Bài tập cấu trúc in spite of, despite và although, though, even though
Bài tập cấu trúc in spite of, despite và although, though, even though

Bài tập 1 Điền although, though, even though và despite, in spite of vào chỗ thích hợp

  1. ………………… the fact that she has lots of money, she is very modest.
  2. My younger sister didn’t choose that job ………………… the salary was high.
  3. ………………… having a broken leg, she took part in the competition.
  4. We didn’t go camping that day ………………… the nice weather.
  5. His mother didn’t let him go out ………………… he had done his homework.
  6. ………………… working very hard, he lost his job.
  7. Lots of people trust him ………………… his dishonesty.
  8. He never hangs out with his friends ………………… the fact that he has lots of free time.
  9. ………………… not enjoying playing sports, he plays basketball twice a week.
  10. ………………… my best friend’s father is very strict, she loves him a lot.
  11. ………………… the restaurant’s good service, I don’t think it’s the best restaurant in town.
  12. Their elder brother always goes to work late ………………… the fact that he lives near his company.
  13. ………………… we have studied very hard, we don’t think we can pass this exam.
  14. ………………… not exercising every day, my younger sister still has good health.
  15. That employee never feels stressed ………………… she worked 10 hours per day.

Đáp án:

1. Despite/ In spite of6. Despite/ In spite of11. Despite/ In spite of
2. , though/ even though7. despite/ in spite of12. despite/ in spite of
3. Despite/ In spite of8. despite/ in spite of13. Although/ Though/ Even though
4. despite/ in spite of9. Despite/ In spite of14. Despite/ In spite of
5. , though/ even though10. Although/ Though/ Even though15. , though/ even though

Bài tập 2 Chuyển từ câu chứa although, though hoặc even though sang câu dùng despite hoặc in spite of. Một số câu có thể có nhiều hơn một cách chuyển đổi

  1. Even though he doesn’t know how to cook, he tries to cook every day.
    ⟶ Despite……………………………………………………………………………………………………………
  2. Everybody likes him, though he is unfriendly.
    ⟶ ………………………………………………………… in spite of ……………………………………………
  3. Yesterday, although it was stormy, all of my co-workers went to work.
    ⟶ Yesterday, despite…………………………………………………………………………………………..
  4. She doesn’t earn much money, even though she works very hard.
    ⟶ ………………………………………………………despite…………………………………………………….
  5. Although the song was very loud, the baby didn’t wake up.
    ⟶ In spite of…………………………………………………………………………………………………………
  6. Even though that young guy behaves impolitely, they invites him to lots of events.
    ⟶ Despite…………………………………………………………………………………………………………….
  7. She decided to buy the house, even though the neighborhood was very noisy.
    ⟶ ………………………………………………………… in spite of ……………………………………………
  8. Last month, they bought that car, though the design was old- fashioned.
    ⟶ ………………………………………………………… despite ………………………………………………..
  9. Even though Alex thought carefully while doing that exam, she made lots of mistakes.
    ⟶ In spite of…………………………………………………………………………………………………………
  10. We don’t enjoy eating at that restaurant, even though the servers are nice.
    ⟶ ………………………………………………………… in spite of …………………………………………….

Đáp án:

  1. Despite not knowing how to cook, he tries to cook every day.
  2. Everybody likes him in spite of his unfriendliness.
  3. Yesterday, despite the storm, all of my co-workers went to work.
  4. She doesn’t earn much money despite working very hard.
  5. In spite of the loud song, the baby didn’t wake up.
  6. Despite that young guy’s impolite behavior, they invite him to lots of events.
  7. She decided to buy the house in spite of the very noisy neighborhood.
  8. Last month, they bought that car despite the old-fashioned design.
  9. In spite of thinking carefully while doing that exam, Alex made lots of mistakes.
  10. We don’t enjoy eating at that restaurant in spite of the nice servers.

Trên đây vừa là tổng hợp kiến thức về cách dùng in spite of cũng như là phân biệt cách dùng in spite of, despite, although và even though. Tienganhcaptoc.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ mang đến những kiến thức hữu ích cho bạn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp bạn trong những bài viết sắp tới!

Thường xuyên ghé thăm website Tienganhcaptoc.vn để có thêm những kiến thức về học tiếng Anh nhé!

Bình luận

Bình luận