Nội dung chính
Hôm nay Tienganhcaptoc sẽ chia sẻ đến các bạn tổng hợp cách dùng into, to infinitive, in addition, able to, possible trong tiếng Anh. Các bạn cùng đón xem nhé.
1. Cách dùng Into trong tiếng Anh
Into chỉ sự di chuyển, đi vào.
Go into …, get into … = enter (đi vào).
Ví dụ:
She got into the car and drove away.
(Cô ấy bước vào xe và lái đi).
A bird flew into the kitchen through the window.
(Những con chim bay vào phòng bếp qua cửa sổ).
Into còn mang nghĩa: về phía, va chạm phải, hoặc tới một thời điểm nào đó.
Ví dụ:
Speak into the microphone.
(Nói về hướng micro).
Drive into a line parked cars.
(Lái va chạm vào một dãy xe đang đậu).
She didn’t get married until she was well into middle age.
(Mãi đến lúc đứng tuổi bà ấy mới chịu kết hôn).
Lưu ý:
- Trong các trường hợp có thể sử dụng In thay cho Into.
Ví dụ:
Don’t wait outside. Come in the house (or Come into the house).
(Đừng có đợi tại ngoài. Mời vào nhà).
- Dùng ‘enter a building/enter a room’ không sử dụng ‘enter into’.
2. Cách dùng To infinitive trong tiếng Anh
2.1 Động từ nguyên loại có to được sử dụng làm
Chủ ngữ của câu
Ví dụ:
- To visit the Paris is my life-long dream. (Việc tới thăm Pháp là giấc mơ dài của tôi)
- To become a famous musician is her goal. (Việc trở thành một nhạc sĩ lừng danh là chỉ tiêu của cô ấy)
Tân ngữ của tính từ (đứng sau tính từ)
Ví dụ:
- I’m pleased to see you. (Tôi rất vui khi gặp bạn)
- It’s good to talk. (Thật tốt khi nói chuyện)
- It’s important for Lucy to be patient with her little brother. (Điều quan trọng với Lucy là phải kiên nhẫn với em trai của cô ấy)
Tân ngữ của động từ (đứng sau động từ)
Dưới đây là bảng các động từ theo sau là “to infinitive” (Verb + to V nguyên mẫu)
STT | Động từ (Verbs) | Nghĩa (Meaning) | STT | Động từ(Verbs) | Nghĩa (Meaning) |
1 | Hope | Hy vọng | 13 | seem | Dường như |
2 | Offer | Đề nghị | 14 | Decide | Quyết định |
3 | Expect | Mong đợi | 15 | Manage | Xoay xở, nỗ lực |
4 | Plan | Lên kế hoạch | 16 | Agree | Đồng ý |
5 | Refuse | Từ chối | 17 | Afford | Đáp ứng |
6 | Want | Muốn | 18 | Arrange | Sắp xếp |
7 | Promise | Hứa | 19 | Appear | Hình như |
8 | Pretend | Giả vờ | 20 | Learn | Học |
9 | Fail | Thất bại, hỏng | 21 | Would like | muốn |
10 | Attempt | Cố gắng, quyết tâm | 22 | Offer | Cho, tặng, yêu cầu |
11 | Tend | Có xu hướng | 23 | Intend | Định |
Ví dụ:
- I want to buy a new car. (Tôi muốn rinh một mẫu xe mới)
- It was late, so we decided to take a taxi home. (Đã quá trễ do đó chúng tôi quyết định đón taxi về nhà)
2.2 Động từ nguyên dòng có to dùng dưới cấu trúc Verbs + Object + To infinitive
Chúng ta sẽ dùng “to + Vnguyên mẫu” nếu phía trước có những động từ này
STT | Động từ (Verbs) | Nghĩa (Meaning) | STT | Động từ(Verbs) | Nghĩa (Meaning) |
1 | Advise | Khuyên | 14 | Invite | Mời |
2 | Allow | Cho phép | 15 | Need | Cần |
3 | Ask | Hỏi | 16 | Order | Gọi món |
4 | Beg | Cầu xin | 17 | Permit | Cho phép |
5 | Cause | Gây ra | 18 | Persuade | Thuyết phục |
6 | Challenge | Thử thách | 19 | Remind | Nhắc nhở |
7 | Convince | Thuyết phục | 20 | Require | Yêu cầu |
8 | Encourage | Khuyến khích | 21 | Recommend | Giới thiệu |
9 | Expect | Mong chờ | 22 | Teach | Dạy |
10 | Forbid | Ngăn cấm | 23 | Tell | Nói |
11 | Force | Bắt buộc | 24 | Urge | Thúc giục |
12 | Hire | Thuê, mướn | 25 | Want | Muốn |
13 | Instruct | Hướng dẫn | 26 | Warn | Cảnh báo |
Ví dụ:
- She allowed me to use her book. (Cô ấy cho phép tôi sử dụng sách của cô ấy)
- I ask my mother recipe to cook a meal. (Tôi hỏi mẹ tôi để nấu một bữa ăn)
Xem thêm:
2.3. Động từ nguyên mẫu có to đứng sau từ nghi vấn (question words)
Ví dụ:
- She asked me how to use the washing machine. (Cô ấy hỏi tôi cách sử dụng máy giặt)
- I’m not sure I know who to call. (Tôi không chắc là tôi biết ai gọi)
- Tell me when to press the button. (Cho tôi biết khi nào thì nhấn nút)
Lưu ý: To + V nguyên mẫu thường không dùng sau Why
2.4 Động từ nguyên mẫu không có “to” (Bare infinitive)
Động từ nguyên mẫu không to thường đi với Make/ let/ help
Cấu trúc: S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu (Bare infinitive)
Ví dụ:
- Her parents let her stay out late. (Bố mẹ của cô ta để cô ta thức khuya)
- Let’s go to the cinema tonight. (Hãy đi xem phim tối nay nhé)
Động từ nguyên mẫu không to đứng sau động từ chỉ cảm giác, giác quan (Verbs of perception)
Cấu trúc: S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V nguyên mẫu (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ví dụ: I saw her get on the bus. (Tôi thấy cô ấy đi lên xe)
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra).
Ví dụ: We heard them closing the door. (Chúng tôi nghe thấy họ đang đóng cửa)
2.5 Động từ nguyên mẫu không to đứng sau “had better”
Ví dụ:
– We had better take some warm clothing. (Chúng ta nên lấy một ít quần áo ấm)
– You’d better give me your address. (Bạn nên cho tôi địa chỉ của bạn)
2.6 Động từ nguyên mẫu không to sử dụng với WHY
Chúng ta sẽ sử dụng động từ nguyên mẫu không to với Why khi đưa ra lời đề nghị
Ví dụ:
- Why wait until tomorrow? (Tại sao phải chờ đến ngày mai?)
- Why not buy a new bed? (Tại sao không mau một cái giường mới)
- Why walk when we can go in the car? (Tại sao lại đi bộ khi chúng ta có thể đi vào xe)
3. Cách dùng In addition trong tiếng Anh
3.1. Addition – Định nghĩa.
“Addition” có mang ý nghĩa phổ biến nhất đó là là quá trình thêm những, hay một giá trị vào một điều gì đó, nói cách khác, Addition là sự cộng, phép cộng:
Ví dụ:
- Twice a week the children are tested in basic mathematical skills such as addition (= calculating the total of different numbers put together) and subtraction. (Hai lần một tuần những em được rà soát những kỹ càng năng toán học cơ bản như phép cộng (= tính toán tổng số những con số khác cộng lại) và phép trừ.)
Trong những trường hợp, Addition cũng mang ý tức là “cũng như” hoặc “ngoài ra”, về mặt ý nghĩa, nó tương đương với cụm từ “As well (as)”.
Ví dụ:
- In addition to his apartment in Manhattan, he has a villa in Italy and a castle in Scotland. (Cũng như căn hộ của anh ấy tại Manhattan, anh ấy còn một biệt thự tại Ý và một lâu đài tại ScotLand)
Hãy cùng học về Addition nhé
“Addition” còn mang tức là một cái gì đó đã được thêm vào một cái gì khác.
Ví dụ:
- A secretary would be a welcome/useful addition to our staff. (Một thư ký sẽ là một sự bổ sung thiết yếu và rất được chào đón cho nhóm nhân viên của chúng ta.)
- I hear you’re expecting a small addition to the family (= you are going to have a baby)! (Tôi nghe nói rằng bạn đang mong đợi một sự bổ sung nho ít cho gia đình (= bạn sẽ có một em bé)!) – (Một cách hài hước)
“Addition” có thể có tức là hoạt động thêm, bổ sung một chất, hoặc một vật nào đó vào một cái gì khác. Ví dụ:
- Most working environments are improved by the addition of (= by adding) a few plants and pictures. (Hầu hết môi trường làm việc được cải thiện bằng cách bổ sung (= thêm) một vài cây trồng và tranh ảnh.)
“Addition” còn mang một nghĩa mở rộng nữa là xây thêm một phần nào đó cho một ngôi nhà hoặc một tòa nhà khác. Ví dụ:
- We’re building an addition to our house. (Chúng tôi đang xây phần phụ cho ngôi nhà)
Xem thêm các bài viết liên quan:
Cách dùng Đại từ phản thân trong tiếng anh
Tổng hợp Cách dùng cấu trúc Not only but also đảo ngữ trong tiếng anh
Phân biệt cách sử dụng kind of và sort of trong tiếng anh
3.2 Cấu trúc và cách dùng in addition to – và phân biệt với an addition to.
Cấu trúc của in addition to:
In addition to + Noun/ Pronoun/V_ing:
Cụm từ này có tức là “Bên cạnh cái gì đó”. Cụm này được sử dụng để trình làng thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói tại trước.
Ví dụ:
- In addition to her great beauty, she is also well-known for her talent. (Bên cạnh vẻ đẹp tuyệt trần, nàng còn lừng danh về tài năng.)
- In addition to taking part in courses of solf skills, these students enroll on other courses for their future occupation. (Ngoài việc tham dự những khóa học kỹ càng năng mềm, những sinh viên này còn ghi danh vào những khóa học khác cho nghề nghiệp tương lai của họ.)
Với nghĩa này, ta còn có cụm từ chuyển tiếp “In addition” đầu bảng câu, phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
- In addition, smoking causes lung cancer. (Ngoài ra, hút thuốc còn gây ra bệnh ung thư phổi nữa.)
Cấu trúc something is an addtion to something else (danh từ dưới cấu trúc này phải là danh từ đếm được): cái gì đó được thêm vào một cái khác, để cải thiện cái khác đó tốt hơn. Được dịch: “là yếu tố bổ sung cho …”
Ví dụ:
- This excellent book will be a welcome addition to the library of any student. (Quyển sách xuất chúng này sẽ là một yếu tố bổ sung có giá trị cho thư viện của bất luôn sinh viên nào.)
Có thể chú ý thấy “an addtion to” là một cụm từ danh từ xếp sau to be, còn “in addtion (to) …” là cụm từ giới từ thường đặt đầu câu hoặc cuối câu tùy văn phong người viết.
4. Cách dùng Able to trong tiếng Anh
4.1 Cấu trúc
Dạng khẳng định: Be able to có nghĩa giống như can.
The children can sing/ are able to sing.
=> Những đứa trẻ có thể hát/ có khả năng hát.
Dạng phủ định là “be not able to” hay “be unable to” để chỉ không có khả năng làm việc gì.
John cannot swim/ is not able to swim/ is unable to swim.
=> John chẳng thể bơi/ không có khả năng bơi.
Note:
✔ Có thể dùng “be able to V” tại nhiều thì và nhiều dạng khác nhau.
✔ Ta sử dụng “be able to” để diễn tả khả năng đặc biệt của ai đó.
Ví dụ:
- The boy is able to swim when he was 6 years old. ( Anh ấy có thể bơi từ lúc 6 tuổi)
- You will be able to get high points. ( Bạn có thể sẽ đạt điểm cao).
- The boy hasn’t been able to ride bike. (Cậu bé vẫn chưa thể chạy xe đáp được).
- Being able to speak the language is a great advantage. ( Có khả năng nói ngôn ngữ là một lợi thế lớn)..
4.2 Cách dùng
Be able to có thể được sử dụng thay thế cho Can, nhưng Can được dùng phổ biến trong nhiều trường hợp hơn.
Khác với Can trong một số trường hợp, Be able to được dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời.
Ví dụ:
He is not able to swim, the swimming pool is closed today.
He can’t swim, he has never learnt how.
- Dùng để chỉ sự thành công dưới việc thực hiện hành động (succeeded in doing )
Ví dụ: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
- Can chỉ có 2 dạng là Can – Hiện ở và Could – quá khứ. Vì thế, khi thiết yếu chúng ta phải dùng Be able to
Ví dụ: I haven’t been able to sleep recently.
5. Cách dùng Possible trong tiếng Anh
5.1 Impossible Là gì?
Tính từ
Chúng ta dùng Impossible khi muốn nói một điều gì, sự việc, sự kiện gì đó là không thể. Nó chẳng thể xảy ra, còn đó, thực hiện hay đạt được mục đích.
Ví dụ:
- He made it impossible for me to say no.
- She ate three plates of spaghetti and a dessert? That’s impossible. I don’t believe it!
- It’s broken into so many pieces, it’ll be impossible to put it back together again .
- The document was smudged and impossible to read.
- The ground was frozen hard and was impossible to excavate.
- Finding somewhere cheap to live in the city centre is an impossible task.
- No one could have climbed that wall – it’s physically impossible.
5.2 Cách dùng
Impossible còn được sử dụng để miêu tả một tình huống bất khả thi là cực kỳ hạn chế để khắc phục hoặc rất khó để có thể khắc phục được:
Ví dụ:
- It’s an impossible situation – she’s got to leave him but she can’t bear losing her children.
- She was in an impossible situation
- Clergy and parents are being put through impossible situations each and every year.
- Those of them in that impossible situation have all my empathy, and best wishes for a happy resolution.
- That wrong knowing of the nature of the world puts them in an impossible situation.
- For some people such a situation might be unacceptable or even an impossible affairs.
- The situation is impossible, but my love for the village is too great for me to leave.
- The entire programme was based around the index, so it appeared to be an impossible situation.
- She added they would put people from Pool in an impossible situation.
Trong văn nói, thỉnh thoảng Impossible dòn được hiểu như là một điều hết sức tồi tệ, một điều vô cùng không được mong đợi.
Ví dụ:
- I had to quit job because my boss was impossible.
- My sister is impossible when she’s tired – you can’t do anything to please her.
- What an arrogant impossible fool!
- He was confusing enough when he was alive but now, when he’s dead, he’s impossible.
Danh từ
Khi là một danh từ, The Impossible (có “the” phía trước) được sử dụng với ý tức là một điều chẳng thể nào xảy ra hoặc còn đó được
Ví dụ:
- She wants a man who is attractive and funny as well, which is asking the impossible in my opinion.
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về Cách dùng into, to infinitive, in addition, able to, possible. Mong rằng bài viết giúp ích cho bạn, giúp nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Chúc bạn thành công.
Bình luận