Cách dùng other – Phân biệt the other, the others, another và other nhanh chóng

Quả thật là để phân biệt được và biết cách dùng other, others, the other, the others, another không phải là những vấn đề đơn giản. Chính do vậy, trên thực tế có rất nhiều người học tiếng Anh nhưng vẫn mắc nhiều lỗi sai trong giao tiếp hàng ngày cũng như đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ.

Do vậy, ở bài viết này Tienganhcaptoc sẽ mang đến cho các bạn những nội dung liên quan đến chủ điểm ngữ pháp khá là quan trọng này nhé!

Another, other, others, the other và the others đây là phần ngữ pháp cũng thường xuyên xuất hiện trong những đề thi, đặc biệt là đề TOEIC và IELTS. Do vậy việc phân biệt và sử dụng chúng một cách thành thạo sẽ cho giúp bạn tránh được các lỗi sai thường gặp và ghi điểm số cao nhất. 

Nghĩa và cách dùng other, another, the other, the others

Nghĩa và cách dùng other, another, the other, the others
Nghĩa và cách dùng other, another, the other, the others

1. Another

  • Vừa mang ý nghĩa của tính từ: Khác, nữa và vừa mang nghĩa danh từ: người khác, cái khác.
  • Another là một từ xác định (determiner) đứng trước các danh từ số ít (singular nouns) hoặc đại từ (pronouns).

Another + danh từ số ít (singular noun)

Ví dụ:

  • I have just learned Korean culture. (Tôi chỉ vừa mới học văn hóa Hàn Quốc.)
  • Would you like another cup of coffee? (Bạn uống một cà phê nữa chứ?)

I think you should go to another beach. It would be better. (Tôi nghĩ rằng bạn nên đi đến bãi biển khác. Điều này sẽ ổn hơn.)

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Another + one

Another + one được dùng khi thay một danh từ hoặc là một cụm danh từ đã được đề cập đến trước đó để có thể tránh được việc lặp lại.

Ví dụ:

  • I have already watched this film twice, so I want another one. (Tôi đã uống đã xem phim này 2 lần rồi, vì vậy tôi muốn đổi phim khác.)
  • Her car was broken. I think she need another one. (Xe cô ấy bị hỏng. Tôi nghĩ cô ấy nên mua xe mới.)
  • I don’t like listening to pop music. (Tôi không thích nghe nhạc pop.)
  • Okay. You can choose another one. (Được rồi. Bạn có thể chọn nhạc khác.)

Another + số đếm (number) + danh từ số nhiều (plural noun)

Another đứng trước một danh từ số nhiều khi có số đếm trước những danh từ, cụm danh từ hay những từ sau: Couple of, a few,..

Ví dụ: In another 25 years, I’ll be a successful teacher. (Trong 25 năm nữa, tôi sẽ trở thành người giáo viên thành công.)

  • I don’t want to hang out with my friends, so I’ll spend another 8 hours at home. (Tôi không muốn gặp gỡ bạn bè, nên tôi sẽ dành ra 8 tiếng để ở nhà.)
  • My teacher was given a couple of days to do homework. (Giáo viên của tôi giao vài ngày để hoàn thành bài tập về nhà.)

Another được sử dụng như đại từ (pronoun)

Ví dụ: The cake is very yummy. I think I’ll have another. (Bánh ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa.)

Do đó: Another = One more cake

Ngoài ra, mình cũng có ví dụ: She doesn’t like this book, so she takes another. (Cô ấy không thích sách này nên cô ấy chọn quyển khác.)

Do đó: Another = Another dress

2. Other

  • Đem đến nghĩa với vai trò là tính từ: người hoặc là sự vật thêm vào hoặc là những điều đã được nêu lên, ngụ ý trước đó.
  • Other cũng là một từ xác định (determiner), đứng trước danh từ số nhiều (plural nouns), danh từ không đếm được (uncountable nouns) và cả đại từ (pronouns).

Other + danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Ví dụ: Reading helps people reduce stress, other reading has the opposite effect. (Đọc sách giúp con người giải tỏa căng thẳng, những loại khác lại có tác dụng ngược lại.)

Other + danh từ số nhiều (plural nouns)

“Another” cũng được dùng khi đề cập về một một cái khác hoặc thêm một cái gì, thì “other” sử dụng khi nói nhiều hơn một cái.

Ví dụ: 

  • I have other books for you to read. (Tôi có nhiều sách khác nữa cho bạn đọc.)
  • Do you buy any dresses, or are these the only ones? (Bạn có mua váy đầm nào không, hay đây là cái duy nhất?)
  • I have told other people about the exam results. Is that fine? (Tôi đã nói cho những người khác về kết quả kì thi. Có sao không?)

Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)

“The” là một trong những từ xác định, “the other” là một dạng đặc biệt trong những trường hợp other sử dụng trước từ xác định và cả danh từ số ít.

Ví dụ: I can play two music instruments. One is guitar and the other is violin. (Tôi có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là đàn ghi-ta và thứ hai là đàn dương cầm.)

Other + ones

Như “another one”, “other ones” dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập ngay trước đó.

Ví dụ: I don’t like this book. I want other ones, please. (Tôi không thích sách này. Cho tôi những quyển sách khác đi, làm ơn.)

  • A: You can put on that dress. (Bạn có thể mặc váy đầm đó đấy.)
  • B: Thank you, but I want other ones. (B: Cảm ơn bạn, nhưng tôi muốn những váy đầm khác.)

Other được sử dụng như đại từ (pronoun)

“Other” cũng được sử dụng như là một đại từ nhằm thay thế cho “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” và “other” ở dạng số nhiều (plural form) đó là “others”.

Ví dụ: I don’t want to put on these shirts, let’s ask for others. (Tôi không muốn mặc những áo thun này, hãy hỏi những cái khác đi.)

Phân biệt “other” và “others”

  • Other thường được kết hợp với một danh từ hoặc đại từ.
  • Còn others vì là một đại từ nên sau nó không dùng danh từ.

Ví dụ như:

  • Those books aren’t interesting. Do you want to choose any other books? (Những quyển sách kia không thú vị. Bạn còn những quyển nào khác không?).
  • Those books aren’t interesting. Do you want to choose any others? (Những quyển sách kia không thú vị. Bạn còn những quyển nào khác không?)

Thật là, đối với nghĩa thì cả 2 câu trên như nhau. Nhưng vì sau “other” là một danh từ số nhiều (books) nhưng sau others lại không có danh từ. 

3. The other

The other được sử dụng như một từ xác định (determiners)

The other + danh từ số ít: Cái còn lại trong hai cái, hoặc là người còn lại trong hai người.

Ví dụ: This company is new. The other company is about 20 years old. (Cái công ty nào mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 20 năm tuổi rồi.)

The other + danh từ số nhiều: Những cái còn lại hoặc là những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc là nhiều người.

Ví dụ: 

  • Jack and John are here, but where are the other men? (Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu?) 
  • The red car and black car were broken. The other car are still good to use. (Xe màu đỏ và màu đen bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng.)

The other cũng được sử dụng như là một đại từ (pronoun).

Tương tự như another và cả other thì the other cũng được sử dụng như một đại từ, thay thế cho các danh từ hoặc là cụm danh từ đã được đề cập.

Ví dụ: 

  • She had a book in one hand and a laptop in the other. (Cô ấy 1 tay cầm một quyển sách và 1 tay cầm 1 máy tính xách tay.)
  • She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)

Xem thêm:

4. The others

The others được dùng để thay thế cho cụm “the other people”.

Ví dụ: 

  • Some of them like reading books and the others prefer to play games. (Một số người thích đọc sách, còn những người khác thì thích chơi trò chơi hơn.)
  • Where are the others going tonight? Restaurant or coffee shop? (Mọi người sẽ đi đâu tối nay? Nhà hàng hay quán cà phê?)/

Phân biệt các cách dùng other với another

Cũng giống như là đối với các thì trong tiếng Anh, những dạng từ giống other cũng thường dễ bị nhầm lẫn, nhưng đáng chú ý nhất đó chính là another và cách dùng other.

Phân biệt các cách dùng other với another
Phân biệt các cách dùng other với another

Do vậy, other và another khác nhau như thế nào? Để dễ hiểu 2 loại từ này, bạn cũng nên tham khảo bảng tóm tắt ngay sau.

Cách dùng otherCách dùng another
1. Other (adj) + Danh từ (số nhiều).
Ví dụ: Did you read other books ?
2. Others: có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ: These book are boring. Give me others
3. The other + Danh từ (số ít, số nhiều): Cái còn lại duy nhất trong những cái/ số cái được nói đến.
Ví dụ: There are 2 apples on the table. One apple is mine and the other apple is your.
4. The other và the others: khi dùng làm đại từ thì đằng sau không có danh từ.
5. Each other: Với nhau (chỉ dùng với 2 người, 2 vật).
6. One another: Với nhau (chỉ dùng với 3 người, 3 vật).
1. Another (adj) + Danh từ (số ít): thêm 1 người, 1 vật khác.
Ví dụ: Would you like another cup of tea?
2. Another: Khi “another” là một đại từ thì đằng sau nó sẽ ko có danh từ và nó vẫn mang ý nghĩa trên.
Ví dụ: This book is boring. Give me another.
3. Another: Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, thêm tiền bạc ở số ít và số nhiều.
Ví dụ: I need another twenty dollars. 

Do vậy, các cách dùng another có thể kể trên là khá rõ ràng, nhưng trong phần other lại xuất hiện thêm phần mở rộng giữa each other và one another. 

Đây là hai đại từ hỗ trợ tương tự và có nghĩa là lẫn nhau hoặc là với nhau; dùng để diễn tả được sự chia sẻ cảm nghĩ hay hành động.

Each other và one another cũng thường là bổ ngữ trực tiếp hay gián tiếp của một động từ hay của một giới từ.

Ví dụ như: 

  • They help each other a lot.
  • We sat for three hours without talking to one another.

Trong tiếng Anh hiện đại, hầu như mọi người sử dụng hai đại từ hỗ trợ tương đương này như nhau. Other đi với giới từ gì thì chúng cũng sẽ như vậy. 

Mặc dù vậy, ở các khía cạnh học thuật thì chúng cũng được phân biệt rạch ròi hơn: Cách dùng each other thường cho hai người, one another dùng cho cả ba người trở lên.

Each other và one another cũng được dùng trong sở hữu cách và each other có một số từ không được dùng ví dụ như: Meet, marry, similar.

Có một vài lưu ý là each other hoặc one another chỉ được làm bổ ngữ trong một mệnh đề mà chủ ngữ và động từ khi nào cũng ở số nhiều. 

Bình thường, each other hoặc là one another được đặt liền ngay sau động từ. Tương tự như other đi với giới từ gì thì khi có các giới từ tiếng Anh đi sau động từ, đại từ này nằm ngay sau giới từ đó.

Phân biệt the other, the others

The other và the others cũng như là một cặp từ tiếng Anh rất dễ gây nhầm lẫn cho người học. Để có thể nắm vững được phần ngữ pháp này bạn cũng đừng bỏ qua chia sẻ về những các phân biệt nhanh chóng ngay sau đây nhé.

Phân biệt the other, the others
Phân biệt the other, the others

The other được sử dụng như là một từ xác định. The other + danh từ số ít: cái còn lại/ người còn lại,…

Ví dụ: This laptop here is new. The other laptop is about 7 years old. (Cái laptop ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 7 năm tuổi rồi.)

The other + danh từ số nhiều: Diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ/ nhiều người

Ví dụ như: There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. (Có 5 quyển sách trên bàn. 1 quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn.)

The other cũng thường được sử dụng như một đại từ (pronoun)

Cũng giống như “another” và “other”, chúng ta cũng sẽ hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như là một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập ngay  trước đó

Ví dụ như: She had a book in one hand and a laptop in the other. (Một tay cô ấy cầm sách, tay còn lại thì cầm máy tính.)

Trong tiếng Anh the others cũng thường được sử dụng để thay thế cho các cụm từ “the other people”.

Ví dụ như: Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV. (Một số người trong bọn họ muốn đi mua sắm, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn.)

Một số lỗi thường hay gặp về cách dùng other

Chúng ta cũng vừa điểm qua những cách dùng của another, other, others, the other, the others. 

Một số lỗi thường hay gặp về cách dùng other
Một số lỗi thường hay gặp về cách dùng other

Tienganhcaptoc.vn, sau đây để giúp bạn tránh mắc phải các lỗi không đáng có để điểm qua một vài lỗi thường gặp.

Other cũng đóng vai trò như là một đại từ thì nó còn có dạng số đó là others nhưng nếu ta sử dụng other như là một từ xác định (determiner) thì nó chỉ có dạng số ít.

Ví dụ như:

  • She has no others T-shirt. (Cô ấy không còn những cái áo thun khác.)
    She has no other T-shirt. (Cô ấy không có áo thun nào nữa cả.)
  • I don’t like this book, let’s ask for other. (Tôi không thích quyển sách này, hỏi quyển khác xem sao.)
  • I don’t like those books, let’s ask for others.( Tôi không thích những quyển sách này, hỏi những quyển khác xem sao.

2. Other luôn có từ xác định (determiner) đứng ngay trước và đứng ngay sau là một danh từ đếm được số ít. Trong những trường hợp danh từ là danh từ chưa xác định thì phải thay “other” bằng “another”.

Ex: 

  • She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
  • She has 2 laptops, one is grey and other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
  • At this summer, I’ll work other job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.)
  • At this summer, I’ll work another job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.)

3. Another = An + other nhưng khi viết cần phải viết liền “another” chứ không tách ra “an other”

Ví dụ như: 

  • Give me an other book, please. (Đưa cho tôi quyển sách khác.)
  • Give me another apple, please. (Đưa cho tôi quyển sách khác.) 

4. Sau “another” là những danh từ số ít còn khi đề cập đến các danh từ số nhiều thì ta dùng “other”

Ví dụ như: 

  • Another books may be more amazing than them. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)
  • Other books may be more interesting than that. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)

Nguyên tắc cần nhớ:

Cần phải xem xét những yếu tố sau trước khi sử dụng:

  • Có là (những) thứ cuối cùng trong nhóm (nhằm quyết định dùng “the”)
  • Số ít hay là số nhiều (nhằm quyết định dùng “another” hay “other” )
  • Phía sau có các danh từ (nếu danh từ số nhiều thì dùng “other” chứ không dùng “others”)

Để có thể ôn tập lại các kiến thức vừa học ở trên hãy cùng Tienganhcaptoc làm những bài tập sau đây nhé!

Bài tập về cách dùng other another the other

Để có thể ôn luyện kiến thức đã học thì việc làm bài tập ngay sau đó sẽ đem lại hiệu quả rất rõ ràng. Hãy cùng mình áp dụng các kiến thức về “others, other, the others, the other” ở trên để có thể thực hành các bài tập sau nhé.

Bài tập về cách dùng other another the other
Bài tập về cách dùng other another the other

Bài 1. Chọn đáp án đúng

1. Mary takes the new hats and I’ll take ____.

  • Others
  • The others
  • Either could be used here.

2. They gazed into each _____ eyes.

  • Other
  • Other’s
  • Others
  • Others’

3. I’d like _____ cup of coffee, please.

  • Other
  • Another
  • Either could be used here.

4. Mary and Danny love each ____ very much.

  • Other
  • Another
  • Either could be used here.

5. The ____ people were shocked.

  • Other
  • Others
  • Another

Đáp án:

  1. The others
  2. Other’s
  3. Another
  4. Another
  5. Other

Bài 2. Điền vào chỗ trống một trong các từ sau another/ other/ the other/the others/others

  1. Can I have …………………………. piece of cake?
  2. She has bought ………………………. Car.
  3. Have you got any …………………….. ice creams?
  4. She never thinks about …………………….. people.
  5. They love each ……………………….. very much.
  6. You take the new ones and I’ll take ……………………
  7. This is not the only answer to the question. There are ……………………
  8. He was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find ………….. like him.

Đáp án:

  1. Another
  2. Another
  3. Other
  4. Other
  5. Other
  6. The others
  7. Others
  8. Another

Trên đây là những phương pháp để giúp cho các bạn có thể biết được cách dùng other cũng như cách phân biệt rõ ràng được sự khác nhau giữa other, another, the other và the others. Hy vọng rằng, qua bài viết bạn cũng đã sẵn sàng để thử sức với những dạng bài tập này cũng như là tự tin giao tiếp hơn trong cuộc sống. 

Bình luận

Bình luận