Nội dung chính
Khi mới bắt đầu việc học tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ dễ nhầm lẫn các cách dùng Since và cách dùng For. Bởi vì 2 từ này thường được sử dụng trong cả văn nói. Đồng thời cả 2 giới từ này cũng được sử dụng ở thì quá khứ đơn và những thì hoàn thành.
Đừng lo lắng gì bởi vì Tienganhcaptoc sẽ hướng dẫn cho bạn phân biệt các cách dùng since và for trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hãy cùng mình tìm hiểu thông qua bài viết ngay dưới đây nhé!
Định nghĩa Since trong tiếng Anh
Cách dùng Since, phát âm /sɪns/, từ này cũng chỉ có những cách đọc một cách duy nhất. Khi đọc, mọi người cũng chú ý kết thúc của từ là đuôi /ce/, đuôi này cũng sẽ được phát âm là /s/. Các bạn còn có thể thêm khảo thêm những video hướng dẫn để có thể đọc được những từ này một cách chính xác nhất nhé!
Về mặt ngữ nghĩa, since còn có những nghĩa chính sau và được đa số người dùng biết đến.
Since as a preposition: From a particular time in the past until a later time, or until now (Since với vai trò là một giới từ có nghĩa là: Từ một thời gian cụ thể trong quá khứ cho đến thời gian sau đấy, hoặc là cho đến thời điểm hiện tại). Hay khá đơn giản được hiểu là: Kể từ khi.
Ví dụ cách dùng since:
- “How can you speak English beautifully and fluently?”- “I have learnt English since I was in primary school”.
- “Làm thế nào mà bạn có thể nói tiếng Anh hay và trôi chảy như vậy?” – “Tôi đã học tiếng Anh kể từ khi tôi học Tiểu học.
Since as a conjunction: Because, as (Since với vai trò là một liên từ, từ nối có nghĩa là: bởi vì, tại vì).
Ví dụ cách dùng since:
- “You are late. What happened?” – Oh, it is ok. I just got stuck in the traffic congestion. You know, it is rush hour now.
- “Bạn đến muộn thế. Có chuyện gì đã xảy ra sao?” – À không, mọi thứ ổn. Tớ chỉ bị mắc kẹt trong sự tắc đường thôi. Cậu biết đấy, bây giờ là giờ cao điểm mà.
Cách dùng since, for trong thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng Since
Since dùng trong các thì hoàn thành
Các thì hoàn thành | Ví dụ |
Thì hiện tại hoàn thành | Jimmy hasn’t slept since last night. (Jimmy đã không ngủ từ tối qua) |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | I have been playing badminton since 6 o’clock. (Tôi đã chơi cầu lông từ lúc 6 giờ) |
Thì quá khứ hoàn thành | I was sad when the store moved. I had worked there since I was 18 years old. (Tôi rất buồn khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tôi 18 tuổi) |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | He had been listening to that song every night since it started. (Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành) |
Since + Thì quá khứ đơn
Ví dụ:
- Micky have liked reading since she was a child. (Micky đã thích đọc sách kể từ khi cô ấy còn bé)
- Since her school year started, she has been so excited. (Kể từ khi năm học mới bắt đầu, cô ta cảm thấy rất háo hức)
Since + Thời điểm ở quá khứ
Ví dụ:
- I’ve lived here since 2019. (Tôi đã sống ở đây từ 2019)
Since there: Kể từ đó
Ví dụ:
- Since there, they have never meet together again. (Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa)
Cách dùng For
Dưới đây là các cách dùng của của for trong tất cả các thì.
Thì trong tiếng Anh | Ví dụ |
Hiện tại đơn | I play badminton for 2 hours a day |
Hiện tại tiếp diễn | I’m watching TV for 1.5 hours |
Hiện tại hoàn thành | They have just sleep for 15 minutes |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | He has been learning new vocabulary for 10 days |
Thì quá khứ | I was born in 1990 |
Thì tương lai | He will go to the camp for 10 days |
Bài tập về cách dùng since và nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Các bạn cũng hãy thử áp dụng những kiến thức vừa học với 3 bài tập về cách dùng since – for cơ bản dưới đây nhé!
Bài 1 Hoàn thành các cụm từ sau bằng cách sử dụng since và for
- ……… a very long time
- ……… 10 years
- ……… three weeks
- ……… I came to London
- ……… my birthday
- ……… I left school
- ……… it started to rain
- ……… September
- ……… half an hour
- ……….six months
Bài 2 Hoàn thành câu với since và for
- It’s been raining … lunchtime.
- Sarah has lived in Paris … 1995
- Paul has lived in London … ten years.
- I’m tired of waiting. We’ve been sitting here … an hour.
- Kevin has been looking for a job … he left school.
- I haven’t been to a party … ages
- I wonder where Joe is. I haven’t seen him … last week.
- Jane is away. She’s been away … Friday.
- The weather is dry. It hasn’t rained … a few weeks.
Bài 3 Trả lời câu hỏi dùng since hoặc for với từ được gợi ý va
- How long have you studied German? (2004)
- How long have you lived in Paris? (five years)
- How long have you played football? (two years)
- How long has Helen known Paul? (February)
- How long has Jim been on holiday? (Saturday)
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. For2. For3. For4. Since5. Since | 6. Since7. Since8. Since9. For10. For |
Bài 2:
1. Since 2. Since 3. For 4. For 5. Since | 6. For 7. Since 8. Since 9. For |
Bài 3:
- I have studied German since 2004.
- I have lived in Paris for five years.
- I have played football for two years.
- She has known Paul since February.
- He has been on holiday since Saturday
Trên đây Tienganhcaptoc đã tổng hợp được cách dùng since và for cũng như là hướng dẫn các bạn cách phân biệt since và for trong tiếng Anh. Hy vọng rằng, với bài viết này đã phần nào giúp cho bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách dùng since và for trong câu. Tienganhcaptoc chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
Bình luận