Cách dùng so, but, however và therefore kèm bài tập có đáp án chi tiết

Trong ngữ pháp tiếng Anh, bên cạnh danh từ, tính từ, động từ, giới từ,… thì liên từ cũng là một mẫu từ loại rất quan trọng mà người mua nên nắm chắc. Bạn đọc hãy cùng Tienganhcaptoc tìm hiểu cách dùng SO, BUT, HOWEVER và THEREFORE những liên từ thông dụng trong tiếng Anh, để sử dụng đúng và phân biệt sự khác nhau giữa chúng nhé.

1. Cách dùng so

SO là liên từ chỉ kết quả, mang ý tức là “vì thế, vì thế, cho nên”. Mệnh đề bắt đầu bằng SO là mệnh đề chỉ kết quả, SO thường đứng ở giữa câu và không bị ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • She studied very hard so she passed the exam. (Cô ấy học rất chăm chỉ do vậy mà cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra)
  • I was tired so I couldn’t go to school today. (Tôi rất mệt vì thế tôi chẳng thể đến trường ngày hôm nay)

Lưu ý: Có thể sử dụng mệnh đề bắt đầu bằng động từ nguyên thể không TO ngay sau liên từ SO

Ví dụ: The glass of milk is very hot so please be careful with them (Cốc sữa rất nóng do vậy hãy tỷ mỉ với nó)

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các bạn có thể xem thêm các bài viết liên quan:

Tổng hợp cách dùng Never - Ever, already, yet trong tiếng anh
Cách dùng without, except và except for trong tiếng anh
Cách dùng Đại từ phản thân trong tiếng anh chi tiết có ví dụ bài tập

2. Cách dùng BUT

But: nhưng, nhưng mà

  • But sử dụng để thể hiện sự tương phản hoàn toàn dưới lời nói. Hay nói cách, giữa 2 sự việc/hành động đối nghịch nhau thì dùng But để diễn tả.

Ex:

  • I want to go to the Lan’s birthday party, but I am very busy.
  • I want to go to the Lan’s birthday party, but I am very busy.

Trong tình huống trên có 2 sự việc là “muốn đến sinh nhật ” và “rất bận” trái ngược nhau. Cho dù rất muốn đến sinh nhật nhưng người nói lại bận công việc hay vấn đề gì đó chẳng thể có mặt ở bữa tiệc sinh nhật. Vì vậy, ta sử dụng But để diễn tả điều đó.

  • Vị trí: But thường đứng giữa câu, ngăn cách bởi dấu phẩy tại phía trước. Tuy nhiên, But không đầu bảng câu.

Ex: She is very thirsty , but she doesn’t want to drink anything.

(Cô ấy rất khát nhưng cô ấy không muốn uống bất kỳ thứ gì)

Cho dù khát nước người nói lại không muốn uống thứ gì. Đây là hai hành động trái ngược nhau vì khát cần uống nước thì tại đây người nói lại không muốn uống. Do đó, câu này ta sử dụng But tại giữa câu để ngăn cách 2 sự việc cũng như trước but phải có dấu phẩy.

Incorrect: She is very thirsty. But she doesn’t want to drink anything.

But = Except: trừ, trừ ra

  • But mang nghĩa trừ, trừ ra khi xếp sau một số từ as all, everything/nothing, everyone/no one, everybody/nobody

Ex: Everyone but her husband has still waited.

(Tất cả mọi người trừ chồng cô ấy vẫn đợi)

Ở đây, trừ chồng cô ấy ra thì toàn bộ mọi người vẫn đợi. Trong câu có từ Everyone cần phải ta dùng But.

But for + reason

  • Vì 1 nguyên nhân nào đó mà sự việc, hành động đã không xảy ra.

Ex: But for the traffic, I didn’t come.

(Vì tắc đường, tôi đã không đến)

“the traffic” là nguyên nhân khiến người nói chẳng thể đến được. Thay vì sử dụng Because of thì ta có thể sử dụng But for thay thế.

3. Cách dùng HOWEVER

HOWEVER có tức là tuy nhiên. Tuy vậy, HOWEVER được dùng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề.

HOWEVER được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng tại đầu câu hay cuối câu và sẽ tọa lạc giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm tại giữa 2 câu.

Ví dụ:

  • I studied very hard. However, I failed the exam. (Tôi đã học hành rất chăm chỉ, tuy nhiên, tôi vẫn trượt bài kiểm tra)
  • She ran so fast. She missed the bus, however (Cô ấy chạy rất nhanh tuy vậy cô ấy vẫn lỡ chuyến xe buýt)
  • They played well, however, they still lost the game (Họ chơi rất hay tuy nhiên họ vẫn là các người thua cuộc)

Bên cạnh đó, ngoài ý tức là liên từ, HOWEVER còn được dùng như trạng từ chỉ mức độ, nó đi liền trước tính từ hoặc trạng từ của nó.

Ví dụ: She couldn’t get 9 points in the final exam, however hard she studied (Cô ấy chẳng thể đạt được 9 điểm dưới bài thi cuối kì cho dù cô ấy học hành chăm chỉ đến đâu).

Xem thêm:

4. Cách dùng THEREFORE

Therefore: do đó, cho nên, vì thế

Therefore là một từ nối dùng để chỉ lý do và tác động của sự việc, hành động.

Ex: Windy studied hard for the Math test. Therefore , he got an A+.

(Windy đã học hành chăm chỉ cho bài rà soát Toán. Vì vậy, anh ấy đã đạt được điểm A )

➔ Với lý do là “học hành chăm chỉ” cần phải tác động từ việc này là “đạt được điểm A ”. Ta sử dụng Therefore để nói lên việc này.

Therefore có 2 vị trí như sau:

Cách dùng THEREFORE
Cách dùng THEREFORE
  • Therefore nằm tại đầu câu, tiếp đó có dấu phẩy

Ex: The weather was very hot. Therefore, Linda wore a T-shirt to school.

(Thời tiết rất nóng. Vì vậy, Linda đã mặc 1 dòng áo phông đi học)

  • Therefore đứng giữa câu và trước đó có dấu chấm phẩy, phía sau là dấu phẩy hoặc không có, hay có dấu phẩy cả trước và sau.

Ex: Bin wants to lose weight; therefore, he refuses to eat anything made of carbs.

(Bin muốn giảm cân; cho nên, anh ấy từ chối ăn bất luôn thứ gì từ cacbon – hydrat)

Note: Therefore trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết.

Hy vọng qua phần chia sẻ, bạn đã hiểu rõ cách dùng so, but, therefore, however. Và nếu đang học ngữ pháp tiếng Ah thì nên tham khảo thêm Bhiu.edu.vn, trang web chuyên cung cấp những kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh miễn phí.

5. Bài tập vận dụng

Exercise: Add so, but, therefore, however where appropriate.

  1. The wind was howling outside, _____it was warm and comfortable indoor.
  2. The highway was under construction, _____we had to take a different route to work.
  3. You could fly via Singapore; _____, this isn’t the only way.
  4. There is still much to discuss. We shall, _____, return to this item at our next meeting.
  5. It isn’t that he lied exactly, _____he did tend to exaggerate.
  6. Athought the plane would be delayed; _____, I bought a lot of magazines to read.
  7. Jackson was going to study all night, _____ he declined our invitation to dinner.
  8. We thought the figures were correct. _____, we have now discovered some errors.
  9. Cars have become more complicated.______, mechanics need more training than in the past.
  10. We arrived at the theater late. _______, the play had not yet begun. We were quite surprised.
  11. Prices have been rising. It is unlikely, _____,that this increase will continue.
  12. The bread was old and stale, _____Martha ate it anyway.
  13. The holiday had been a complete disaster. We, _____decide to fly home early if we could.
  14. He failed the exam, _____ he had to do the job he didn’t like.
  15. They hoped to climb the mountain by August. _______bad weather could be a hindrance.
  16. This is the shortest way to the city center; _____ it is not the only way
  17. The boy was able to learn English, _____ he is very lazy.
  18. He didn’t attend the lesson, _____ he could not do his homework.
  19. The rice is 6000 dong per kilo, _____ we bought 10 kilos.
  20. Your son is heading to the right direction; _____, I think you should encourage him to learn harder.
  21. It is very late now, _____ she is still at her office.
  22. It was midnight, _____ they closed the restaurant and went home.
  23. They visited many stores; ___________, they could not find what they were looking for.
  24. We discussed the issue all day, _____ we could not come to a final conclusion.
  25. It started to rain hard; _____we decided to stay at home to watch TV.
  26. The sun was warm, ____________ a cool breeze blew in from the sea.
  27. I have read this book before; ____________, I do not remember the plot.
  28. We opened the window, ____________ fresh air would blow into the room.
  29. The bus fare is expensive; ____________, I prefer to walk.
  30. I wanted to study. _____, I was too tired.

Đáp án:

Exercise: Add so, but, therefore, however where appropriate.

  1. But
  2. So
  3. However
  4. Therefore
  5. But
  6. Therefore
  7. So
  8. However
  9. Therefore
  10. However
  11. However
  12. But
  13. So
  14. So
  15. However
  16. However
  17. But
  18. So
  19. So
  20. Therefore
  21. 21. But
  22. So
  23. However
  24. But
  25. So
  26. But
  27. However
  28. So
  29. Therefore
  30. However

Nếu bạn đang loay hoay ôn luyện IELTS nhưng vẫn chưa có một định hướng rõ ràng hoặc chưa hiệu quả thì hãy tham khảo ngay khóa học IELTS tại Vietop với cam kết rõ ràng và học phí đang cực ưu đãi.

download
ĐẶT HẸN TƯ VẤN NGAY - NHẬN LIỀN TAY 30% HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Tóm lại, liên từ trong tiếng Anh là một từ loại quan trọng, đặc biệt là với một số liên từ phổ biến thường hay sử dụng. Trong đó cách sử dụng HOWEVER, THEREFORE, BUT và SO là kiến thức ngữ pháp người học cần lưu ý. 4 liên từ này là 4 liên từ quan trọng, thường xuyên xuất hiện dưới cả văn viết và văn nói dưới cuộc sống hàng ngày.

Vì vậy, người học cần nắm thật chắc cách sử dụng HOWEVER, THEREFORE, BUT và SO cùng sự khác biệt giữa chúng để tránh nhầm lẫn.

Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Ngữ pháp của tienganhcaptoc.vn để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!

tienganhcaptoc.vn

Bình luận

Bình luận