Nội dung chính
Nếu muốn diễn tả một thói quen nào đó, các cấu trúc used to, be used to và get used to thường được người học dùng.
Tuy nhiên, cách dùng used như used to/ b used to/ get used to dễ gây hiểu lầm cho người học vì cấu trúc nhìn có vẻ tương tự nhau nhưng lại mang hàm nghĩa hoàn toàn khác nhau. Vì vậy, hôm nay bạn hãy cùng Tienganhcaptoc.vn điểm qua công thức và cách dùng used cho mỗi cấu trúc used to nhé!
Cấu trúc và cách dùng Used to + Verb
Cách dùng used hay cấu trúc used to được sử dụng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Nghĩa là “từng, đã từng”. Đôi khi nó được dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa hiện thực và quá khứ.
Khẳng định | S | used | To V | ||
Phủ định | S | did | not | use | To V |
Nghi vấn | Did | S | use | To V? |
Cách dùng used
Khẳng định:
- He used to be a long distance runner when he was young
(Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.)
- There used to be a cinema here
(Ở đây từng có một rạp chiếu phim.)
Phủ định:
- I didn’t use to go swimming
(Trước kia tôi không thường đi bơi.)
- She didn’t use to drink that much coffee.
(Trước kia cô ấy không uống nhiều cafe như vậy.)
Nghi vấn:
- Did he use to smoke?
(Trước kia anh ta có hút thuốc không?)
- Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?
(Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?)
Lưu ý:
- Cách dùng used to V ở dạng phủ định có thể được viết used not to V.
Ví dụ:
- We used not to go swimming.
(Chúng tôi đã từng không đi bơi.)
- He used not to drink that much coffee.
(Anh ấy từng không uống nhiều cà phê.)
- Bởi vì không có cách dùng used to V cho thì hiện tại, vì vậy để nói về thói quen trong hiện tại, bạn nên dùng các trạng từ chỉ tần suất usually, always, often, never,…
- Used hay use ?
Khi trong câu không có did, ta dùng “used to” (có d)
Khi trong câu có did, ta dùng “use to” (không có d)
Cấu trúc và cách dùng Be used to V-ing
Khẳng định | S | be (is/are) | used | To V-ing/ danh từ |
Phủ định | S | be (is/are) | (not) used | To V-ing/ danh từ |
Nghi vấn | Be (Is/Are) | S | used | To V-ing/ danh từ |
Cấu trúc và cách dùng be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, quá quen thuộc với điều gì đó.
Ví dụ
Khẳng định:
- I am used to being lied to.
(Tôi đã quen với việc bị nói dối rồi.)
- He is used to working late.
(Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn.)
Phủ định:
- He wasn’t used to the heat and he caught sunstroke.
(Anh ấy không quen với cái nóng và bị bỏng nắng.)
- We aren’t used to taking the bus.
(Chúng tôi không quen với việc đi xe bus.)
Nghi vấn:
- Is she used to cooking?
(Cô ấy có quen với việc nấu ăn không?)
- Are you used to fast food?
(Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?)
Cấu trúc và cách dùng Get used to V-ing
Cách dùng get used to V-ing được sử dụng để diễn tả sự thích nghi hoặc trở nên quen với một hành động, một tình huống hoặc một điều gì đó. Dưới đây là ba ví dụ về cách sử dụng cấu trúc này trong các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
Ở dạng khẳng định
- I have gotten used to waking up early in the morning.
(Tôi đã thích nghi với việc dậy sớm vào buổi sáng.)
Ở dạng phủ định
- She hasn’t gotten used to driving on the left side of the road yet.
(Cô ấy vẫn chưa quen lái xe ở phía bên trái của đường.)
Ở dạng nghi vấn
- Have you gotten used to speaking in front of large crowds?
(Bạn đã thích nghi với việc nói trước đám đông lớn chưa?)
Lưu ý:
1. Cả hai cấu trúc be used to và get used to đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)
2. Be used to và get used to có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì.
Ví dụ:
- You will soon get used to living alone.
(Bạn sẽ sớm thích nghi với việc sống một mình.)
- When we lived in Bangkok, we were used to hot weather.
(Khi chúng tôi sống ở Bangkok, chúng tôi đã từng trải nghiệm thời tiết nóng nực.)
- I have been getting used to snakes for a long time.
(Tôi từng phải làm quen với rắn trong khoảng thời gian dài.)
Bài tập vận dụng
Bài tập 1
Chọn đáp án đúng cho chỗ trống
1. Astronauts_____ in their spaceship, but they frequently work outside now.
A. were used to stay
B. used to stay
C. were staying
D. had used to stay
2. People _____ that the earth is round before.
A. were not used to believe
B. used to believing
C. would not use to believe
D. did not use to believe
3. Tuberculosis_____ incurable before.
A. use to be thought
B. used to be thought
C. used to think
D. use to think
4. Formerly babies_____ of whooping cough.
A. have died
B. used to die
C. would die
D. both B and C
5. These city girls are used_____ in the field.
A. to work
B. used to lie
C. would like
D. to working
6. Newton_____ scientific books when a boy.
A. used to read
B. has read
C. had read
D. had been reading
7. I am sorry I am not_____ fast.
A. used to drive
B. used to driving
C. use to drive
D. use to driving
8. Frank used to work in a small shop. He_____
A. doesn’t any more
B. still does
C. is now
D. had never done anything else
9. Roy Trenton used to work in a small shop. He _____
A. is driving it
B. doesn’t drive it any more
C. likes it
D. didn’t like it
10. Roy Trenton used to drive a taxi. This means he_____
A. use to lie
B. used live
C. used to living
D. used to live
11. I_____ in Jakarta. I’ve lived here all my life.
A. am used to living
B. used to living
C. use to live
D. am used to live
12. Jane_____ for the telephone company, but now she has a job at the post office.
A. used to working
B. used to work
C. is used to working
D. am used to work
13. This work doesn’t bother me. I _____ hard. I’ve worked hard all my life.
A. used to working
B. used to work
C. am used to working
D. am used to work
14. When I was a child, I _____ anyone 40 was old.
A. used to think
B. was used to thinking
C. used to thinking
D. was used to think
Đáp án 1
B | D | B | D | C |
A | B | A | B | D |
A | B | C | D |
Bài tập 2
1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.
2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it’s a factory.
3. I’ve only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.
4. When I first arrived in this neighborhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.
5. Working till 10pm isn’t a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.
6. I can’t believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a nightmare.
7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day – now he doesn’t smoke at all!
8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.
9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.
10. When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He’s a very open minded person.
Đáp án 2
- Get used to driving
- Used to go
- Am still not used to
- Used to live
- Am used to finishing
- Never get used to
- Used to smoke
- Never used to go
- Am used to driving
- Got used to living
Qua bài chia sẻ chi tiết cách dùng used – 3 Điểm khác nhau giữa used to/ be used to/ get used to và một số lưu ý khi dùng, Tienganhcaptoc mong rằng bạn có thể nắm vững hơn và vận dụng tốt cấu trúc thông dụng này, nhằm đa dạng câu của bạn. Ngoài ra, nếu bạn còn thắc mắc vấn đề ngữ pháp nào, đừng quên bình luận bên dưới để chúng mình cùng thảo luận nhé!
Tienganhcaptoc chúc bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận