Nội dung chính
Cách dùng which trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến để chỉ “cái gì” “cái nào” và cũng thường được sử dụng để hỏi hoặc là dùng trong mệnh đề quan hệ.
Trong bài viết này, hãy cùng Tienganhcaptoc tìm hiểu được cách dùng which trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất và xem which khác với that và what ở điểm nào nhé!
Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ hay còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là một loại mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho những danh từ đứng trước nó (tiền ngữ).
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi những đại từ quan hệ (relative pronouns). Who, whom, which, whose, that hoặc là các trạng từ quan hệ (relative adverbs) where, when, why.
Mệnh đề quan hệ đứng ngay ở sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
Đại từ quan hệ which là gì?
Trong tiếng Anh, đại từ Which được dùng khá là phổ biến và có nghĩa là “cái gì” tương tự như “what”. Mặc dù vậy, so với “what” thì “which” cũng mang sắc thái và có tính cụ thể hơn. Thường được dùng khi bạn đưa ra sự lựa chọn giữa các đối tượng và sự vật cụ thể.
Ví dụ về cách dùng which:
- Which color do you like – red or pink?. (Bạn thích màu nào – đỏ hay hồng?)
- The pen which you borrowed 5 minutes ago is mine. (Cây bút mà cậu vừa mượn 5 phút trước là của tôi đó).
Cách dùng Which trong tiếng Anh
Khi which làm đại từ để hỏi
Cách dùng which – Khi bạn muốn lựa chọn một hoặc nhiều từ, có thể dùng “which” làm đại từ để hỏi với ý nghĩa “nào”, “cái nào”.
Ví dụ về cách dùng which như:
- Which dress looks better on me – pink or green? (Tớ mặc cái váy nào đẹp hơn – hồng hay xanh lá?)
- I want to borrow your lipstick. (Tớ muốn mượn son của cậu.
- Which one? I have several.( Thỏi nào cơ? Tớ có mấy cây cơ mà.)
Cấu trúc which trong mệnh đề quan hệ
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Khi which đứng trong mệnh đề quan hệ, cấu trúc which thường dùng để bổ nghĩa cho danh từ ở trước đó và đóng vai trò là chủ ngữ hoặc là tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
Ví dụ về cách dùng which:
- It was the same movie which I watched with you before. (Đó chính là bộ phim mà trước tớ từng xem cùng với cậu rồi đó)
- The book, which is on the table, is mine. (Quyển sách, đang nằm trên bàn, là của tớ đấy)
Which làm tân ngữ của giới từ
Ngoài việc làm chủ ngữ hoặc là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, cấu trúc which còn có thể làm tân ngữ cho giới từ.
Ví dụ về cách dùng which:
- Every year, there is always a ceremony at the beginning of the semester at which you can meet all new students. (Năm nào cũng có một buổi lễ đầu học kì, nơi bạn có thể gặp toàn bộ sinh viên mới).
- He is the reason for which she cried. (Anh ta chính là nguyên do vì sao cô ấy khóc).
Trong cả 2 ví dụ ở trên, “which” còn được sử dụng như bổ ngữ cho những giới từ “for” và “at”.
Cách phân biệt Which và What
Which | What | |
Ý nghĩa, phạm vi | “Cái gì”, “cái nào”, nhưng được sử dụng nhiều hơn là khi muốn nói tới những sự lựa chọn.Câu trả lời đúng cho câu hỏi which thường giới hạn trong các phương án mà trong câu hỏi đưa ra. Ví dụ: Which kind of music do you prefer – rock or pop? (Cậu thích thể loại nhạc nào – rock hay pop?) | Cũng có nghĩa là “cái gì”, “cái nào” và không được sử dụng để chỉ sự vật, nhưng lại không giới hạn câu trả lời. Ví dụ: What movies do you watch in your freetime? (Cậu thường xem phim gì lúc rảnh?). |
Đối tượng | Có thể dùng để hỏi về người. Ví dụ: Which of you want to go to prom with me? (Ai muốn tới vũ hội với tớ nào?) | Chỉ dùng để chỉ những sự vật và hiện tượng hoặc những tính chất liên quan tới con người, không thể dùng để hỏi trực tiếp về người.“What” cũng là một từ để hỏi phổ biến trong tiếng Anh được sử dụng để hỏi nhiều những chủ đề khác như nghề nghiệp, hình dáng, và vẻ bề ngoài của một người. Ví dụ: What does she look like? (Trông cô ấy giống ai?) |
Vai trò | Dùng làm đại từ quan hệ, thay thế cho các danh từ đã được nhắc tới trước đó. Mang nghĩa là “bất cứ… nào” Ví dụ:I bought two blouses, both of which I really like. (Tôi đã mua cả 2 chiếc áo, cả hai cái tôi đều thích). Take which one you like, please. (Cứ lấy cái nào bạn thích nhé). | Ngoài nghĩa “cái gì”, what còn được dùng trong rất nhiều trường hợp đặc biệt khác. Ví dụ: What’s up (thay cho lời chào), so what? (thì sao?). |
Xem thêm các bài viết liên quan về cách dùng which:
Cách phân biệt Which và That trong mệnh đề quan hệ
Which | That | |
Vai trò | Which đứng ở đầu mệnh đề để bổ nghĩa. Mệnh đề which có chứa thông tin quan trọng nhưng nếu như lược bỏ sẽ không làm ảnh hưởng tới ý nghĩa của toàn câu văn gốc. Ví dụ: Give me the cup, which is green. (Đưa tớ cái cốc kia đi, màu xanh ấy). => Chỉ có một cái cốc thôi và nó màu xanh | That đứng ở đầu mệnh đề hay nhóm từ cung cấp các thông tin, nếu như lược bỏ mệnh đề chứa that thì nghĩa của câu sẽ thay đổi. Ví dụ: Give me the cup that is green. (Đưa tớ cái cốc màu xanh ấy) => Có rất nhiều cái cốc nhưng chỉ cần đưa cái cốc màu xanh. |
Dấu phẩy | Mệnh đề which ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. | Không phải dùng dấu phẩy trước mệnh đề có that. |
Phân biệt cách dùng Where, Which và That.
Mệnh đề That đứng ở đầu hay nhóm từ cung cấp những thông tin xác định, thường được dùng để phân biệt các chủ thể này với chủ thể khác.
Nếu như bỏ mệnh đề này ra khỏi câu thì nghĩa của câu nó sẽ bị thay đổi. Không dùng dấu phẩy trước những mệnh đề quan hệ xác định.
Cách dùng which – Mệnh đề Which đứng đầu mệnh đề cung cấp thêm những thông tin. Mệnh đề có thể bao hàm thêm những thông tin quan trọng nhưng câu gốc sẽ không bị đổi nghĩa nếu như bỏ mệnh đề quan hệ đi. Mệnh đề quan hệ cũng không xác định thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- Ex 1: Knock on the door that is red.
- Ex 2: Knock on the door, which is red.
Các trường hợp dùng THAT và không dùng WHICH.
1. Phía trước là all, little, much, few, everything, none
Ví dụ: There are few books that you can read in this book store.
2. Từ thay thế ở phía trước vừa có người vừa có vật.
Ví dụ: He asked about the factories and workers that he had visited.
3. Từ được thay thế ở phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh nhất.
Ví dụ: This is the best novel that I have ever read.
4. Từ thay thế phía trước có định ngữ là các số thứ tự.
Ví dụ: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
5. Từ thay thế ở phía trước có định ngữ all, very, any, much, little, few, no.
Ví dụ: You can take any room that you like/ There is no clothes that fit you here.
6. Từ thay thế ở phía trước có định ngữ là the only, the very, the same, the right.
Ví dụ: It is the only book that he bought himself.
7. Trong câu hỏi (mệnh đề chính) mở đầu bằng Which.
Ví dụ: Which of the books that had pictures was worth reading?
8. Trong câu nhấn mạnh ” It is… that…”
Ví dụ: It is in this room that he was born twenty years ago.
Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Trong những trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ có giới từ, ta đem đặt giới từ ra trước mệnh đề quan hệ (trước whom, which).
Ví dụ:
- The man to whom Mary is talking is Mr Pike.
- The stop from which I got my stereo has lots of bargains.
Ta cũng có thể bỏ whom, which và thực hiện đặt giới từ sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
Ví dụ: The man that/ who Mary is talking to is Mr Pike. (NOT The man to that/ who Mary is talking is Mr Pike)
Khi giới từ đứng ở cuối mệnh đề quan hệ là những thành phần của cụm động từ (phrasal verbs) thì ta không đem giới từ ra trước đại từ whom, which.
Ví dụ:
- This is the book which I’m looking for.
- That is the child whom you have to look after.
Khi ta dùng whom, which các giới từ cũng có thể đứng ở sau động từ (ngoại trừ without).
Ví dụ:
- The man whom Mary is talking to is Mr Pike.
- That is the man without whom we’ll get lost.
(NOT…. the man whom we’ll get lost without)
Bài tập thực hành cách dùng which
Điền vào chỗ trống which, what, that sao cho thích hợp:
- ____ do you often do in your freetime?
- She wore a dress _____ made her look like Cindrella.
- The movie _____ you told me about is very good.
- A best friend is someone ______ always by your side through thick and thin.
- _____ color are the girl’s shoes?
- I can’t find the document ____ my boss is asking for.
- Buses _____ go to the university run every 10 minutes.
- This is the house _____ was burgled 3 days ago.
- _____ girls do you want to be your roommates?
- I’ll give you a comic _____ has beautiful drawings.
Đáp án:
- What
- Which
- Which
- That
- What
- Which
- That
- Which
- Which
- Which
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về các cách dùng which trong tiếng Anh mà Tienganhcaptoc.vn muốn bạn nắm rõ. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn cũng đã hiểu rõ hơn về các cách dùng which và cách phân biệt which với that và what trong từng trường hợp.
Hãy like, share bài viết này và tiếp tục theo dõi Tienganhcaptoc để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích!
Bình luận