Nội dung chính
The last time là cấu trúc câu không còn xa lạ trong Tiếng Anh, cấu trúc và cách dùng the last time này thường được sử dụng rất phổ biến trong nhiều trường hợp. Mỗi một ngữ cảnh, the last time sẽ thể hiện ý nghĩa khác nhau. Chính vì thế mà có rất nhiều sự nhầm lẫn cho cấu trúc câu này.
Vậy cụ thể cấu trúc the last time được sử dụng như thế nào và trong những trường hợp ra sao? Để có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây.
1. Định nghĩa The last time?
Trước tiên, muốn tìm hiểu cái gì thì phải xem định nghĩa trước.
- The: đại từ chỉ định.
- Last: tính từ có nghĩa là cuối cùng; gần đây nhất.
- Time: danh từ có nghĩa là lần,lúc, thời điểm.
- The last time có nghĩa là lần cuối cùng.
2. Cách dùng the last time trong tiếng Anh
“The last time” là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Cấu trúc này được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra hiện tượng gì, sự kiện gì.
Trong cấu trúc the last time, “last” có vai trò bổ nghĩa cho “time”.
The last time + S + Verb(Simple past tense/ present perfect tense) |
Động từ phía sau the last time được chia ở dạng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thời quá khứ đơn được ưu tiên sử dụng hơn cả.
Ví dụ:
- The last time I’ve had such a good dish was ages ago.
(Lần gần nhất tôi được ăn món ngon như thế này là lâu lắm rồi.)
- This is the last time she went shopping there, the service is just terrible.
(Đây là lần cuối cùng cô ấy đi mua đồ ở đây, dịch vụ tệ quá.)
- The last time she traveled to New York was in 2011.
(Lần cuối cùng cô ấy đến New York vào năm 2011)
Cấu trúc này còn được sử dụng khi muốn hỏi ai đó về lần cuối họ làm gì.
When was the last time + S + V-ed/VPP? |
Ví dụ:
- Can you tell me when was the last time you met Anna?
(Anh có thể cho tôi biết lần cuối anh gặp Anna là bao giờ không?)
- When was the last time you have read the news? This story is viral now.
(Lần cuối bạn đọc tin tức là bao giờ thế? Câu chuyện này đang nổi lắm đấy.)
Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng cụm “for the last time” mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối như một trạng từ ở trong câu.
Ví dụ:
- For the last time, I am telling you not to interrupt me when I’m talking.
(Nhắc nhở lần cuối, bạn không được ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)
- Little did she know, she was meeting him for the last time.
(Cô ấy không biết rằng, đó là lần cuối cô gặp anh.)
3. Một số lưu ý nhỏ khi dùng cấu trúc The last time
- Thông thường khi sử dụng the last time, có nhiều người hay nhầm lẫn giữa the last time và last time. Tuy nhiên, cách sử dụng là hoàn toàn khác nhau:
– The last time: Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… không xảy ra nữa
– Last time: Dùng cho sự việc, hiện tượng, vấn đề, chủ thể… xảy ra trong thời gian gần thời điểm hiện tại nhất và còn có thể tiếp tục ở tương lai.
- Cấu trúc the last time sẽ được sử dụng với động từ ở thì quá khứ đơn, nếu hành động đã diễn ra. Có một số trường hợp the last time còn được sử dụng ở thì hiện tại, tức là động từ được chia ở hiện tại. Nếu hành động đó đang diễn ra.
4. Bài tập
Bài 1: Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không thay đổi, sử dụng “the last time”
- When did you last drive a car alone?
- It’s nearly 18 years since my mother saw a movie.
- Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.
- Susie hasn’t been to a music concert for over two year.
- Marshall hasn’t gone out since the quarantine started.
Đáp án:
- When was the last time you drove a car alone?
- The last time my mother saw a movie was 18 years ago.
- The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.
- The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.
- The last time Marshall went you was before the start of the quarantine.
Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa
- Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.
- I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.
- This is last time I have to remind you about this kind of mistake.
- I won’t went to this store again, this is the last time!
- Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.
Đáp án:
- see => have seen
- since => for
- last => the last
- went => go
- last => for the last
Bên trên là những kiển thức cơ bản tổng hợp liên quan đến cấu trúc the last time, Tiếng Anh Cấp Tốc hi vọng với những chia sẻ hữu ích này sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc câu này. Từ đó áp dụng thực hành và học tập Tiếng anh hiệu quả.
Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Ngữ pháp của tienganhcaptoc.vn để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!
Bình luận