Nội dung chính
Otherwise (nếu không thì) được sử dụng rất nhiều dưới tiếng Anh giao tiếp. Đây là một trong số kiến thức cơ bản rất quan trọng với các bạn nào muốn thành thạo tiếng Anh giao tiếp. Bài học sau sẽ ra mắt cách sử dụng, phân biệt otherwise với however và unless và đưa ra ví dụ để bạn có thể hiểu và sử dụng kiến thức này một cách hợp lý.
1. Cấu trúc otherwise
Cấu trúc: Otherwise + real condition: Có tức là kẻo, nếu không thì.
Ví dụ: We must be back before midnight otherwise I will be locked out
Dịch nghĩa: Chúng ta phải phục hồi trước nửa đêm nếu không tôi sẽ bị khóa
Cấu trúc: Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì. Đi sau nó phải là một điều kiện chẳng thể thực hiện được, mệnh đề phía sau được lùi một thì.
2. Cách sử dụng otherwise
Cách sử dụng số 1: Otherwise (nếu không thì) được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp, cũng như trong những bài thi 4 kĩ năng IELTS. Các bạn chú ý cách sử dụng từ này, để phân biệt cho chính xác nhé.
Cách sử dụng số 2: Otherwise có thể là một tính từ dưới câu mang tức là KHÁC, KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH
Cách sử dụng số 3: Otherwise được sử dụng để nói về sự thực nhưng trừ việc mà người nói vừa nói –> sử dụng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó xảy ra khác biệt hoặc trái ngược với điều được nói đến dưới câu. Vị trí của Otherwise
- Otherwise có vị trí đứng tại đầu câu.
- Otherwise có vị trí đứng tại cuối câu.
- Otherwise có vị trí đứng trước một động từ.
CÁCH DÙNG 1. OTHERWISE MANG NGHĨA “NẾU KHÔNG THÌ” (conjunction – từ nối)
- I’d better write it down, otherwise I’ll forget it.
- Call home, otherwise your parents will start to worry.
- Come in now, otherwise you’ll get wet.
- I’d better tell him about the letter, otherwise he might be angry.
- You’d better hurry, otherwise you’ll miss the train.
- Take that chocolate away, otherwise I’ll eat it all.
- They had to leave early, otherwise the children would have been up too late.
- We must be early, otherwise we won’t get a seat. Chúng ta phải đi sớm; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi.
CÁCH DÙNG 2. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÁC” “KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH”
used to show that something is completely different from what you think it is or from what was previously stated:
- The police believe he is the thief, but all the evidence suggests otherwise (= that he is not).
- Under the Bill of Rights, a person is presumed innocent until proved otherwise (= guilty).
- He might have told you he was a qualified electrician, but the truth is quite otherwise .
Cách sử dụng 3. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÔNG NHƯ VẬY” ” BÌNH THƯỜNG THÌ KHÔNG NHƯ VẬY” (Adverb – Trạng từ) –> nói về sự thực nhưng trừ việc mà người nói vừa nói.
Nếu sử dụng OTHERWISE như trạng từ (adverb) thì sẽ sử dụng tuân theo những quy tắc của adverb giống như therefore & hence
Ví dụ 1:
○ To quickly relax, these students might play Candy Crush for 5 minutes. They otherwise would not play any video games.= Để mau chóng thư giãn, các sinh viên này có thể chơi Candy Crush dưới 5 phút. Không chơi Candy Crush dưới 5 phút như vậy thì họ không chơi bất kì trò chơi điện tử nào khác.
Ví dụ 2:
○ Hùng eats 5 bowls of rice every Sunday. He otherwise eats very little.
= Hùng ăn 5 tô cơm mỗi Chủ Nhật. Không ăn như vậy thì anh ấy ăn rất ít.
Ví dụ 3:
○ In order to make room for new inventory, stores that otherwise would not offer promotional discounts might advertise a limited-time sale.
= Để lấy chỗ cho hàng mới về, các shop mà ngoài ra không phân phối ưu đãi khuyến mại thì có thể quảng bá một đợt sale có thời hạn.
(Ý nói các shop này bình thường không phân phối ưu đãi khuyến mãi. Họ chỉ quảng bá một đợt sale có thời hạn để lấy chỗ cho hàng mới về thôi. Nếu không có đợt sale này thì họ không có khuyến mại gì cả)
Ví dụ 4:
It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful.
- Nó phải được sử dụng dưới một phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại.
Cách sử dụng 4. OTHERWISE MANG NGHĨA “NÓI CÁCH KHÁC THÌ”
- Protestors were executed, jailed or otherwise persecuted.
- Marion Morrison, otherwise known as the film star John Wayne, was born in 1907. formal
- I can’t meet you on Tuesday – I’m otherwise engaged/occupied (= doing something else).
- Samuel Clemens, otherwise known as Mark Twain
- Parts of the company will be sold or otherwise dismantled.
Cách sử dụng 5. OTHERWISE MANG NGHĨA “APART FROM THIS” – ” NGOÀI TRỪ CÁI ĐÓ RA” – “NGOẠI TRỪ CÁI VIỆC LÀ”
OTHERWISE sử dụng với nghĩa này thường đi với, BUT OTHERWISE
OTHERWISE có thể sử dụng tương đương như APART FROM THIS/THAT .
e.g.: This café is too noisy, but otherwise we enjoyed ourselves. (Quán cà phê này ồn quá, nhưng dẫu sao thì chúng tôi vẫn cảm thấy thoải mái.)
The bike needs a new wheel, but otherwise it’s in good condition.
I like working outside when it’s warm, but otherwise I stay indoors.
Xem thêm các chủ đề ngữ pháp liên quan:
- Phân biệt especially và specially trong tiếng Anh
- Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh
- Cách dùng According to trong tiếng Anh
3. PHÂN BIỆT HOWEVER VỚI OTHERWISE
However có tức là tuy nhiên. Nó rất dễ bị nhầm lẫn với otherwise.
3.1 Phân biệt however với Otherwise khi đóng vai trò trạng từ:
So sánh However và Otherwise:
However khi đóng vai trò là một trạng, nó sử dụng để chỉ mức độ, however thường đi liền trước một tính từ hoặc trạng từ của nó.
Otherwise khi đóng vai trò là trạng từ: Otherwise thường được đi sau động từ.
Ví dụ:
Khi đóng vai trò trang từ:
However:
- She couldn’t earn much, however hard she worked.
Dịch nghĩa: cô ấy chẳng thể kiếm được nhiều tiền cho dù cô ấy có làm việc cần mẫn đến đâu đi nữa.
Otherwise:
It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful.
Nó phải được sử dụng dưới một phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại.
3.2 Phân biệt however với otherwise khi đóng vai trò là một liên từ.
Trường hợp thứ 2, however và otherwise khi cùng đòng vai trò là liên từ.
However khi đóng vai trò là liên từ, nó được đi liền phía trước hoặc đi theo sau mệnh đề, hay nó có thể đi liền sau một từ hoặc cụm từ trước tiên của mệnh đề.
Otherwise khi đóng vai trò là liên từ sẽ có tức là “nếu không/kẻo”.
Ví dụ:
However khi đóng vai trò là liên từ
- She’ll offer it to Trang. However, she may not want it.
Dịch nghĩa:
Cô ấy sẽ yêu cầu điều đó với Trang. Tuy nhiên, có thể cô ấy sẽ không muốn.
Lưu ý: Trong trường hợp hai lời nói trái ngược nhau cùng được đề cập, however thường có tức là “nhưng/tuy nhiên/dù sao”.
Ví dụ:
- My brother hadn’t trained hard, however he won.
Dịch nghĩa: Anh trai của tôi đã không tập luyên chăm chỉ, tuy nhiên anh ấy vẫn thắng.
Otherwise khi đóng vai trò là liên từ sẽ có tức là “nếu không/kẻo”.
- They must be early; otherwise they won’t get a seat.
Dịch nghĩa: Họ phải đi từ sớm; nếu không họ sẽ không có chỗ ngồi.
Ta cũng có thể sử dụng or dưới một số câu bình thường.
- They must be early or (else) they won’t get a seat.
Dịch nghĩa: Chúng ta phải đến sớm nếu không họ sẽ không có chỗ ngồi.
4. Sự khác nhau giữa Otherwise và Unless.
Unless: trừ phi, trừ khi, nếu không
- Otherwise và Unless có sự giống nhau về nghĩa dưới một vài trường hợp.
- Unless sử dụng để nói về khả năng xảy ra của sự việc hay hành động nào đó tại hiện tại. Còn Otherwise sử dụng để nói về hậu quả của một việc nào đó có thể xảy ra.
- Otherwise được lùi thì về quá khứ.
Ex:
- Unless Dung works carefully, he will be fired
(Trừ phi Dung làm việc cẩn thận, anh ấy sẽ bị sa thải).
- Dung must work carefully; otherwise he will be fired.
(Dung phải làm việc cẩn thận; nếu không anh ấy sẽ bị sa thải).
5. Bài tập
Exercise 1: Choose A, B or C
1. I must go home now … my dad will be angry.
A. Otherwise
B. If
C. Otherwise
2. He used a wash mechine … it would have taken his hours to wash all his clothes manually.
A. If
B. Or else
C. Otherwise
3. We must harry … we won’t be able to buy a tickets
A. If
B. Otherwise
C. Or else
Đáp án:
1. Chọn A
Tôi phải về nhà ngay vì bố tôi đang rất tức giận.
Không thể chọn B vì nghĩa không liên quan
Không chọn C vì trước otherwise là dấu phẩy
2. Chọn B
Không chọn A vì nghĩa không liên quan
Không chọn C vì trước otherwise không có dấu chấm hoặc chấm phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.
3. Chọn C
Không chọn A vì nghĩa không liên quan
Không chọn C vì trước otherwise không có dấu chấm hoặc chấm phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.
Mong rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công!
Bình luận