Nội dung chính
Có vô vàn cách biểu đạt bạn quan tâm hay bận tâm đến ai đó hoặc điều gì trong tiếng Anh, và Concern là một trong số đó. Khi ở hàm nghĩa này, Concern thường đi kèm với một tân ngữ hoặc một số giới tử nhằm giúp bạn biểu đạt rõ ý quan tâm cũng như mức độ bận tâm của bạn về sự kiện nào đó. Vậy bạn có phải đang thắc mắc: Concerned đi với giới từ gì ? và tùy vào trường hợp chúng lại có ý nghĩa khác nhau như thế nào?
Giải đáp ngay “nỗi lòng” bạn, bài viết dưới đây Tienganhcaptoc chia sẻ với bạn định nghĩa, các giới từ kèm theo concerned cùng ví dụ chi tiết, giúp bạn dễ dàng nắm bắt cách dùng tính từ này nhé!
Định nghĩa concerned là gì
Concerned /kənˈsɜːnd/ – Tính từ gồm 3 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Feeling concern about STh/ SO
Ý nghĩa: cảm thấy lo lắng về ai đó hay một điều gì đó.
Ví dụ:
- Her parents are deeply concerned about her studies. (Bố mẹ cô ấy rất lo lắng về việc học hành của cô ấy.)
- I’m a bit concerned about my grandmother’s health. (Tôi có chút lo lắng về sức khỏe của bà tôi.)
- He was concerned to hear that his father( was ill. (Cô ấy lo lắng khi biết mẹ mình bị ốm.)
Trường hợp 2: Affected by something
Ý nghĩa: Bị ảnh hưởng bởi cái gì hoặc có liên quan đến việc làm nào đó.
Ví dụ:
- Everyone concerned must read the instructions carefully. (Những ai quan tâm phải đọc kỹ hướng dẫn.)
- It’s a surprise for all concerned. (Đó là một điều bất ngờ với tất cả người quan tâm.)
Concerned còn có nghĩa thứ 3 là “interested in something; dealing with something” – quan tâm đến điều gì đó, nhằm giải quyết điều gì.
Ví dụ:
- This speech is concerned with polluting the water environment. (Bài nói chuyện này đề cập đến vấn đề ô nhiễm môi trường nước.)
- The public is increasingly concerned with the artist’s personality. (Dư luận ngày càng quan tâm đến nhân cách nghệ sĩ.)
Concerned đi với giới từ gì
Concerned about/ for
Concerned đi với giới từ ABOUT hoặc FOR diễn đạt niềm quan tâm, lo lắng về một việc gì đó.
Concerned about/for + danh từ hoặc cụm danh từ + …
Ví dụ:
- Many people are concerned about climate change. (Rất nhiều người đang quan tâm đến biến đổi khí hậu.)
- His parents were very concerned about his depression. (Bố mẹ rất lo lắng về bệnh trầm cảm của anh ấy.)
- I am concerned about my monthly report in the new company. (Tôi rất lo lắng về báo cáo tháng của tôi ở công ty mới.)
Concerned with
Concerned đi với giới từ WITH diễn tả bạn đề cập đến, liên quan đến, quan tâm đến ai hoặc điều gì đó. Khi đi cùng with, theo sau thường là danh từ/ cụm danh từ hoặc mệnh đề.
Concerned with + danh từ/ cụm danh từ +...
Ví dụ:
- His job is concerned with AI – artificial intelligence. (Công việc của anh ấy liên quan đến trí tuệ nhân tạo.)
Concerned with + Mệnh đề
Ví dụ
- People are deeply concerned with how the law is enacted. (Mọi người đang rất quan tâm đến việc bộ luật được ban hành như thế nào.)
- History is concerned with the life of humans in the past. (Lịch sử liên quan đến cuộc sống của con người trong quá khứ.)
Concerned in
Concerned đi với giới từ IN diễn đạt người nói có dinh líu, liên quan và có phần trách nhiệm với việc gì đó.
Concerned in + danh từ/cụm danh từ + ...
Ví dụ
- So far, there has been no evidence indicating that she was concerned in the incident. (Cho đến nay, vẫn chưa có bằng chứng nào chỉ ra ràng cô ta có liên quan đến vụ việc.)
Xem thêm
Phân biệt concerned + giới từ About/ Over/ At/ For/ By/ With/ In
Thực chất, mỗi cụm collocation lại tương đương với một nét nghĩa của concerned đã nêu ở trên. Concerned kết hợp với giới từ này khi mang nghĩa này, kết hợp với giới từ khác khi mang nghĩa khác.
Collocation (cụm từ) | Hàm nghĩa concerned + giới từ |
concerned about/ over/ at/ for/ | Concerned mang nghĩa lo lắng, quan ngại điều gì đang hoặc sẽ xảy ra |
concerned in | Concerned mang nghĩa người nói có liên quan, có dính líu đến, có một phần trách nhiệm trong việc gì đó, Lưu ý: Cụm từ concerned in không được sử dụng quá phổ biến. Thay vì “concerned in”, người học hay thay thế bằng “involved in” |
concerned with | Concerned mang nghĩa người nói có hứng thú, quan tâm/ liên quan đến, có nội dung chính là về điều gì đó |
Ta thấy rằng, khi mang nghĩa “lo lắng, quan ngại”, concerned có thể đi với tận 5 giới từ about/ over/ for/ by. Vậy 5 cách kết hợp này khác nhau như thế nào?
- Concerned about/ over/ at something đều là lo lắng, quan ngại về điều gì. Tuy nhiên, concerned about là cụm từ được sử dụng phổ biến nhất. Đặc biệt, concerned about có thể đi kèm với somebody (concerned about somebody).
- Concerned for somebody/something là quan tâm, lo lắng cho ai/ cái gì. Nếu cụm từ concerned about somebody/something phía trên chỉ đơn thuần diễn tả sự lo lắng, mối quan ngại về ảnh hưởng, tác động xấu cho ai/cái gì; thì cụm từ concerned for somebody/something diễn tả sự lo lắng có bao chứa cả sự cảm thông, quan tâm đến “somebody, something” được nhắc đến.
Ví dụ:
Bạn có thể nói:
- I am very concerned about the impact of water pollution on agriculture. (Tôi rất quan ngại về ảnh hưởng của ô nhiễm nước lên nông nghiệp.)
Tuy nhiên, chúng ta sẽ không nói:
- I am very concerned for the impact of climate change on agriculture.
- Concerned by something là bị làm phiền lòng, bị khiến cho lo lắng bởi cái gì. Khi dùng cụm collocation này, người nói muốn nhấn mạnh “something” ở đây chính là đối tượng trực tiếp gây ra sự lo lắng, quan ngại.
Lưu ý: phân biệt rõ ràng các hàm nghĩa của concerned about và concerned with nhằm tránh sử dụng sai bạn nhé.
Concerned about biểu đạt người nói đang cảm thấy lo lắng, quan tâm đến một vấn đề nào đó (quan tâm sâu sắc).
Ví dụ:
- After hearing the news about the storm, I’m concerned about my friend’s trip to Da Nang. (Tôi đang lo lắng về chuyến đi của gia đình đến Đà Nẵng sau khi nghe tin về cơn bão.
Concerned with có 2 hàm nghĩa. Hàm nghĩa đầu tiên chỉ người nói quan tâm (để ý) đến một việc nào đó. Điểm khác so với concerned about, nghĩa thứ 2 của concerned with là người nói liên quan (trực tiếp/ gián tiếp) đến điều gì đó như ví dụ sau đây:
- His study is concerned with the environment and ecosystem. He said he would be an environmental activist in the future. (Việc học của anh ấy liên quan đến môi trường và hệ sinh thái. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành một nhà hoạt động môi trường trong tương lai.
Không thể bỏ lỡ TẢI MIỄN PHÍ
Bài tập
Điền giới từ phù hợp với concerned vào chỗ trống:
- Everyone is increasingly concerned… the impact of water pollution
- He was concerned… the final exam result. He did not do very well
- My sister is concerned… action movies. She always watches them on the weekend.
- His job is concerned… taxing. It’s very complicated and stressful
- My organization is concerned… children and teenagers. I want to help them develop life skills.
- My boss was concerned… the company’s situation because of the shortage in supply.
Đáp án
- With – Mọi người ngày càng quan tâm tới những tác động của ô nhiễm không khí.
- About/ for – Anh ấy lo lắng về kết quả của bài thi cuối kỳ. Anh ấy làm bài không được tốt lắm.
- With – Chị gái tôi quan tâm đến phim hành động. Chị ấy luôn xem vào dịp cuối tuần.
- With – Công việc của anh ấy liên quan đến thuế. Nó rất phức tạp và căng thẳng.
- With – Tổ chức của tôi về trẻ em và thanh thiếu niên. Tôi muốn giúp các em phát triển kỹ năng sống.
- bout/ for – Sếp tôi lo lắng về tình hình công ty bởi có sự thiếu hụt về nguồn cung.
Qua những giải đáp chi tiết về thắc mắc: Concerned đi với giới từ gì? Những giải thích chi tiết về ý nghĩa từng giới từ đi với concerned, ngữ cảnh sử dụng chính xác nhất cũng như những ví dụ sát với thực tế. Tienganhcaptoc hy vọng bạn đã nắm chắc và vận dụng “trơn tru” những cụm từ thú vị này trong bài kiểm tra tiếng Anh hoặc giao tiếp hằng ngày.
Bên cạnh đó, nếu bạn còn tìm hiểu thêm về điểm ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh thì những bài chia sẻ mẹo chi tiết cùng hữu ích đang đợi bạn tại tienganhcaptoc.vn.
Chúc bạn học tốt nhé!
Bình luận