Nội dung chính
Động từ khiếm khuyết hay động từ khuyết thiếu(modal verbs) là một loại động từ khá quen thuộc trong khi học và sử dụng tiếng Anh. Hãy cùng tienganhcaptoc.vn tìm hiểu những điều cần biết về động từ khiếm khuyết nhé!
1. Định nghĩa động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết là một loại động từ đặc biệt chỉ xuất hiện trong các trường hợp động từ chính cần bổ nghĩa để bài tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép,nghĩa vụ,…
Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh:
Can | Could | May | Might | Must |
Ought to | Should | Shall | Would | will |
Ví dụ:
- He can speak English
- I will buy this shirt
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Trạng từ trong tiếng Anh – Vị trí, công thức, cách dùng bài tập có đáp án chi tiết
- Nhớ ngay từ vựng chỉ với từ điển Oxford Picture Dictionary + Link download
- Cấu trúc và các dạng So sánh trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất
2. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
Có lẽ dựa vào đặc điểm của chúng mà động từ khiếm khuyết có tên như hiện tại. chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các đặc điểm của chúng cũng như biết được nguyên nhân của cái tên khá ấn tượng này nhé!
Luôn đi cùng với động từ chính trong câu
Vì mang nghĩa bổ trợ nên các động từ khiếm khuyết luôn cần có 1 động từ nguyên mẫu theo sao đây cũng là động từ chính trong câu. Động từ này nhận sự bổ nghĩa từ động từ khiếm khuyết.
Ví dụ:
- She must be at home right now = Cô ấy chắc hẳn đang ở nhà vào tối nay
Động từ chính”be” theo sau động từ khiếm khuyết “must”
- He should listen to his friend’ advice = Anh nên nghe lời khuyên của bạn bè
Động từ “listen” nguyên mẫu đứng sau động từ khiếm khuyết “should”
Không chia động từ theo chủ ngữ
Đối với động từ thường, khi chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít đòi hỏi chúng ta cần phải thêm “s” hoặc “es” nhưng đối với động từ khiếm khuyết thì không như vậy.
Ví dụ:
- You should exercise every morning = Bạn nên tập thể dục mỗi buổi sáng
- She should eat lots of vegetables everyday = Cô ấy nên ăn nhiều rau mỗi ngày
Qua các ví dụ mình vừa nêu bên trên bạn có thể thấy rằng khi chủ ngữ thay đổi như động từ should không bị thay đổi về mặt hình thức.
Động từ khiếm khuyết trông chia thành các dạng V-ing, V-ed, to V
Trong khi các động từ thường sẽ có thể biến thiên tùy theo các loại câu khác nhau nhưng động từ khiếm khuyết thì không. Chúng không có nhiều thẻ cùng theo dõi ví dụ sau nhé.
Ví dụ:
- Động từ khiếm khuyết can không có các dạng caning , caned hay to can
- Tương tự : Must không tồn tại dạng musting, musted hay to must
Không cần trợ động từ trong câu hỏi và câu phủ định
Trong câu hỏi
- He speaks English. → Does he speak English?
- He can speak English → Can he speak English?
Động từ thường khi đưa về dạng cần hỏi cần thêm trợ động từ, động từ khiếm khuyết như là một trợ động từ bổ nghĩa cho động từ chính nên khi câu được chuyển về dạng câu hỏi thì không thêm trợ động từ nữa.
Trong câu phủ định
- She lies to her friends.→ She does not lies to her friends ( mượn trợ động từ does not)
- She should lies to her friends → She shouldn’t lies to her friends ( trực tiếp thêm not vào sau động từ khiếm khuyết không cần mượn trợ động từ)
3. Cấu tạo chung của động từ khiếm khuyết
3.1. Cấu tạo chung
Cấu trúc:
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)
Trong đó: bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”
Ví dụ:
- They can speak French and English.
(Họ có thể nói tiếng Pháp và tiếng Anh.)
3.2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi
Ví dụ:
- He can use our phone. (He
cansuse your phone)
Anh ấy có thể sử dụng điện thoại của chúng tôi.
3.3. Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn
Ví dụ:
- She can cook meals.
(Cô ấy có thể nấu ăn.) - She could cook meals when she was twelve.
(Cô có thể nấu các bữa ăn khi cô mười hai tuổi.)
4. Các trường hợp sử dụng động từ khiếm khuyết
Với cấu trúc và đặc điểm như trên thì cách sử dụng động từ khiếm khuyết sao cho đúng? Cùng tiếp tục tìm hiểu nhé:
Để nói về khả năng xảy ra một việc gì đó
Bạn có thể dùng động từ khiếm khuyết để biểu thị sự chắc chắn của chúng ta về điều gì đó đang xảy ra, đã xảy ra, hoặc sắp xảy ra.
Ví dụ:
- It is snowing, so it must be very cold outside.
- I don’t know where Lucy is. She could have missed the train.
- This bill can not be right. $200 for two cups of tea!
Để nói về năng lực của ai đó
“Can” và “could” có thể được dùng để nói về kĩ năng hay khả năng của ai đó.
Ví dụ:
- I can speak three languages.
- My grandfather could play tennis very well.
- I can not drive.
Để khuyên bảo hay nói lên nhiệm vụ của ai đó
Người bản ngữ thường dùng các động từ khiếm khuyết như must và should để nói về sự cần thiết hay không cần thiết của một việc nào đó, hay để đưa ra lời khuyên.
Ví dụ:
- Children must do their homework.
- We have to wear a uniform at work.
- You should stop smoking.
Để xin sự cho phép của ai đó
Người bản ngữ thường dùng các động từ khiếm khuyết như should, may và can để yêu cầu được làm gì đó, hay cho phép ai đò làm gì đó. Họ cũng dùng động từ khiếm khuyết để nói về một việc gì đó không được phép.
Ví dụ:
- Could we leave early today, please?
- You may not use the car tonight.
- Can I swim in the lake?
Diễn tả thói quen
Bạn có thể dùng từ will và would để nói về thói quen hay các công việc bạn thường làm, hay đã làm trong quá khứ.
Ví dụ:
- When I lived in Ho Chi Minh City, we would often eat in the restaurant next to my apartment.
- John will always be late!
Sử dụng động từ do như một động từ khiếm khuyết
Động từ do có thể được sử dụng như động từ thường và động từ khiếm khuyết. Trong câu dưới đây, động từ do đang làm động từ chính trong câu, còn can là động từ khiếm khuyết.
Ví dụ:
You can do it.
Còn trong trường hợp dưới đây, động từ do được dùng như một động từ khiếm khuyết
Ví dụ:
You do know how to dance!
Chỉ có một chú ý nhỏ, đó là do chỉ có thể được dùng như một trợ động từ khi và chỉ khi trong câu không có động từ khiếm khuyết nào khác.
Ví dụ:
Thank you, I can do sing.- Thank you, I do sing.
- Thank you, I can sing.
5. Các động từ khiếm khuyết thường gặp và cách dùng
Sau khi tìm hiểu về đặc điểm và cấu tạo cấu trúc của động từ khiếm khuyết, các bạn tự hỏi vậy chúng gồm những từ gì và cách dùng như thế nào? Chúng mình sẽ giải đáp thắc mắc này ngay phía dưới đây.
5.1. CAN
CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
Cách sử dụng:
CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability)
Ví dụ:
- Can you swim?
(Bạn biết bơi không? )
- She could ride a bicycle when she was five years old.
(Cô ấy có thể đi xe đạp khi cô ấy được 5 tuổi.)
Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY
Can được dùng thay cho may để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
Ví dụ:
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
(Ở London,trên xe buýt bạn có thể hút thuốc ở tầng thượng, nhưng bạn không thể hút thuốc ở tầng dưới.)
CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Ví dụ:
Can it be true?
(Đó có phải là sự thật không?)
CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility)
Ví dụ:
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
(Anh ấy không thể bỏ lỡ cơ hội. Tôi đã giải thích tuyến đường cẩn thận.)
Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception)
Trong trường hợp này, CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Ví dụ:
Listen! I think I can hear the sound of the sea.(không dùng I am hearing)
Nghe! Tôi nghĩ rằng tôi có thể nghe thấy âm thanh của biển.
5.2. COULD
Cách Sử Dụng
COULD là thì quá khứ đơn của CAN
Ví dụ:
She could swim when she was five.
Cô ấy có thể bơi khi cô ấy năm tuổi.
COULD còn được dùng trong câu điều kiện
Ví dụ:
If you tried, you could do that work.
Nếu bạn cố gắng, bạn có thể làm được việc đó
Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN
Ví dụ:
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Bạn làm ơn đổi cho tôi 20 đô la?
COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng
Ví dụ:
His story could be true, but I hardly think it is.
(Câu chuyện của anh ta có thể đúng, nhưng tôi hầu như không nghĩ là như vậy.)
COULD – WAS/WERE ABLE TO
- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
- Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.,
Ví dụ:
The door was locked, and I couldn’t open it.
(Cửa đã bị khóa, và tôi không thể mở nó.)
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
(Tôi đã hoàn thành công việc của tôi sớm và vì vậy đã có thể đi đến quán rượu với bạn bè của tôi.)
5.3. MAY – MIGHT
Cách Sử Dụng
MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission)
Ví dụ:
May I take this book? – Yes, you may.
(Tôi có thể lấy cuốn sách này không? – Vâng! Bạn lấy đi.)
She asked if she might go to the party.
MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra
Ví dụ:
It may rain.
(Có thể trời mưa)
He admitted that the news might be true.
Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc
Ví dụ:
May all your dreams come true!
Có thể tất cả những giấc mơ của bạn trở thành sự thật!
MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng)
Ví dụ:
I trust (hope) that you may find this information useful.
Tôi hi vọng bạn sẽ thấy những thông tin này hữu ích.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession)
Ví dụ:
- He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
Anh ấy có thể là người nghèo, nhưng anh ấy là người trung thực. (Mặc dù anh ta nghèo …)
- Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
Cố gắng hết sức có thể, anh ta không thể vượt qua kỳ kiểm tra. (Mặc dù anh ấy đã cố gắng …)
MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose)
Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT
Ví dụ:
She was studying so /that she might read English books.
(Cô ấy đang học để có thể đọc sách tiếng Anh. )
MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach)
Ví dụ:
You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
5.4. MUST
Cách Sử Dụng:
- MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc
Ví dụ:
You must drive on the left in London.
(Bạn phải lái xe ở bên trái tại London.)
- MUST dùng trong câu suy luận logic.
Ví dụ:
Are you going home at midnight? You must be mad!
- MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
Ví dụ:
You mustn’t walk on the grass.
(Bạn không được đi bộ trên cỏ.)
- Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).,
Ví dụ:
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
(Tôi phải làm ngay bây giờ chứ? Không ngày mai vẫn còn sớm chán nên không cần phải làm bây giờ đâu)
5.5. SHALL
Cách Sử Dụng
- Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
I shall do what I like.
- Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).,
Ví dụ:
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
5.6. SHOULD
Cách Sử Dụng:
- Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
Ví dụ:
You should do what the teacher tells you.
(Bạn nên làm theo những gì giáo viên nói với bạn.)
- Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Ví dụ:
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
5.7. WILL
Cách Sử Dụng:
- Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination)
Ví dụ:
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness).
Được rồi; Tôi sẽ trả cho bạn theo tỷ lệ bạn yêu cầu.
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise).
Tôi sẽ không quên ngày sinh nhật của Margaret. Tôi sẽ gửi cho cô một món quà.
- Dùng trong câu đề nghị
Ví dụ:
Will you shut the door? (Bạn sẽ đóng cửa?)
5.8. WOULD
Cách Sử Dụng:
- Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
Ví dụ:
He said he would send it to me, but he didn’t.
(Anh ấy nói anh ấy sẽ gửi nó cho tôi, nhưng anh ấy không gửi.)
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Ví dụ:
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
5.9. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
Eg:
- They ought to (should) pay the money. (Họ nên (nên) trả tiền.)
- He ought to (should) be ashamed of himself. (Anh ta nên xấu hổ với chính mình.)
Cách Sử Dụng:
- OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
Ví dụ:
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
- OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
Ví dụ:
Our team ought to win the match tomorrow.
- OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
Ví dụ:
You ought not to have spent all that money on such a thing.
6. Bài tập động từ khiếm khuyết
Cùng ôn lại kiến thức bài học phía trên với một số bài tập nhỏ dưới đây nha:
Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau
- Young people ______ obey their parents.
A. must B. may C. will D. ought to
- Linda, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can B. have to C. could D. would
- I ______ be delighted to show you round my house.
A. ought to B. would C. might D. can
- Leave early so that you ______ miss the train.
A. didn’t B. won’t C. shouldn’t D. mustn’t
- Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must B. might C. will D. should
- You ______ to write them today.
A. should B. must C. had D. ought
- Unless she runs, She______ catch the train.
A. will B. mustn’t C. wouldn’t D. won’t
- When _____you go to school?
A. will B. may C. might D. maybe
- _____you.
A. may B. must C. will D. could.
Đáp án bài tập
- A
- C
- B
- B
- A
- D
- D
- A
- C
Trên đây là tổng hợp những điều bạn cần biết về động từ khiếm khuyết. tienganhcaptoc.vn hy vọng những kiến thức trên đây sẽ hỗ trợ phần nào trong quá trình học tiếng anh của bạn. Nếu có bất kì thắc mắc nào hãy comment bên dưới để tienganhcaptoc.vn có thể giải đáp giúp các bạn.
Bình luận