Idiom là gì? Tổng hợp 100+ idiom thông dụng nhất

Idioms hay phrasal verb là những cụm từ làm mưa làm gió trên các trang bài thi Tiếng Anh từ Toeic; Toefl đến IELTS và đặc biệt là sử dụng trong giao tiếp. Bởi lẽ nó không có một khuôn mẫu chung, một cấu trúc chung nào cả. Vậy làm thế nào để có thể tích lũy chúng đây. Tham khảo bài viết dưới đây về Idioms là gì? Cách học idioms nhanh và dễ nhớ để đi tìm lời giải đáp ngay nhé.

1. Idioms là gì?

Idiom là những câu/cụm từ được người bản xứ sử dụng thường xuyên khi giao tiếp hằng ngày. Bạn đang có ý định thi IELTS hoặc muốn nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh thì nhất định không thể bỏ qua việc sử dụng các Idioms. “Sự có mặt” của idiom trong bài IELTS Speaking là một trong những tiêu chí giúp bạn đạt điểm cao. 

Idioms là các cụm từ mà ý nghĩa của nó – không chỉ đơn thuần là nghĩa đen của các từ ghép lại – mà thường mang nghĩa bóng.

Ví dụ: The math test was a piece of cake for John.
→ Đối với John bài kiểm tra toán đó là một mẩu bánh. 
→ Đối với John bài kiểm tra toán đó là quá dễ.

2. Những thành ngữ tiếng Anh (Idioms) thông dụng

Những idom thường xuyên sử dụng
Những idom thường xuyên sử dụng

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến bộ phận cơ thể người

1. Rule of thumb

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Nghĩa đen có tức là quy tắc ngón tay cái.

Khi người nào đó nói “Rule of thumb” điều đó có nghĩa đây là quy tắc chung, quy tắc bất thành văn cho bất luôn điều gì họ đang nói. Những quy tắc này không dựa trên khoa học hay nghiên cứu. Đơn giản đó là một quy tắc chung mà toàn bộ mọi người phải tuân theo.

  • “As a rule of thumb you should always pay for your date’s dinner.”
  • “Why? There’s no rule stating that!”
  • “Yes, but it’s what all gentlemen do.”

2. Keep your chin up

“Ngẩng đắt đầu”

Bạn vừa trải qua một sự thất bại? Bạn cảm thấy buồn và có chút chán nản phải không?

Trong tình huống này, một người bạn có thể nói với bạn rằng “Keep your chin up”. Họ muốn thể hiện sự ủng hộ của họ dành cho bạn. Và đó là cách nói “hãy mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua điều này”. Đừng để chúng tác động đến bạn quá nhiều

  • “Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet?”
  • “No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there!”
  • “Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy and don’t stress.”

3. Find your feet

Bạn đang tậu cái chân của bạn? Không thể nào, chúng gắn liền với cơ thể bạn!

Vậy điều này có tức là gì?

Nếu bạn đang dưới một môi trường, cuộc sống mới, chẳng hạn sống tại một quốc gia xa lạ và phải làm quen với trường đại học và một số người bạn mới. Bạn có thể nói rằng “find my feet”. Có tức là “Bạn vẫn đang tự điều chỉnh để hòa nhập với môi trường mới”.

  • “Lee, how’s your son doing in America?”
  • “He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used to it all.”

Thành ngữ tiếng Anh với thực phẩm

4. Spice things up

Điều này có tức là làm cho cái gì đó thú vị hơn.

  • “Instead of just buying Sam a birthday gift, let’s spice things up by taking him out for dinner.”

5. A piece of cake

“Chuyện ít như con thỏ” – “dễ như ăn bánh”

Thành ngữ này đến đến một công việc hay nhiệm vụ thuận lợi hoàn tất

  • “I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake .”

6. Cool as a cucumber

Dưa chuột có một hương vị tươi mát, cho bạn một cảm giác tươi mát, bình tĩnh khi ăn. Vì vậy, nếu bạn “cool as a cucumber” có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái đấy.

  • “My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber .”

7. A couch potato

Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi ghế tham quan tivi.

  • “After my uncle retired from his job, he became a couch potato .”

8. Bring home the bacon

Thành ngữ này nói đến một người phải làm việc kiếm sống để nuôi gia đình.

  • “Ever since her father was injured, she’s been working two jobs to bring home the bacon .”

9. In hot water

“Nước sôi lửa bỏng”

Khi người nào đó “in hot water”, họ đang sinh sống dưới tình huống xấu hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng.

  • “My brother is in hot water for failing all his college classes.”

10. Compare apples and oranges

Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị.

Thật khó để so sánh hai thứ không giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến việc so sánh hai thứ thực tế đã rất khác nhau, không cần phải so sánh.

  • “I’m not sure which I enjoy more—pottery or dancing. It’s like comparing apples and oranges .”

11. Not one’s cup of tea

Nếu thứ gì đó chẳng phải là “tách trà” của bạn, thì đó là hoạt động bạn không hứng thú, không yêu thích hoặc không làm tốt.

  • “Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in New York instead.”

12. Eat like a bird

Một con chim thì ăn được bao nhiêu? Không nhiều phải không?

Vì vậy nói “eat like a bird” có tức là ăn rất ít.

13. Eat like a horse

“Ăn khỏe như trâu bò” – “ăn như heo”

Bây giờ, một con ngựa lớn hơn nhiều so với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ngựa ăn bao nhiêu?

Đúng vậy, “eat like a horse” có tức là ăn một lượng lớn thức ăn.

  • “My mother has to cook a lot of food when my brother comes to visit.He eats like a horse .”

14. Butter [someone] up

“Nịnh hót – bợ đỡ”

Thành ngữ tiếng Anh này có tức là làm ưng ý hoặc tâng bốc người nào đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó.

  • “Everyone seems to be trying to butter up the new boss hoping to become her favorite.”

15. Food for thought

Điều này nhắc đến một cái gì đó nên suy nghĩ tỷ mỉ, kỹ càng lưỡng.

  • “Moving to another state is food for thought for many of those affected by the recent hurricanes in Texas and Florida.”

16. A smart cookie

Điều này muốn nói đến một người thông minh sáng dạ.

  • “It shouldn’t be hard too hard for a smart cookie like you to learn Spanish.”

17. Packed like sardines

“Chật cứng, đông đúc”

Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mòi? Vâng, cá nhồi nhét bên dưới lon. Vì vậy thành ngữ này miêu tả một địa điểm hoặc một tình huống nào đó rất đông đúc người (hoặc vật, động vật).

  • “Were you at the football game last night? The stadium was packed like sardines .”

18. Spill the beans

Bạn vô tình làm đổ một bát đậu và toàn bộ đều văng ra ngoài. Hãy nghĩ về hình ảnh này và nhớ rằng “spill the beans” có tức là vô tình hoặc sớm đưa ra thông báo được cho nên giữ bí mật.

  • “We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend.But this morning, Owen spilled the beans and now it’s no longer a surprise.”

19. A bad apple

Hãy hình dung một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong. Thành ngữ tiếng Anh này muốn nói đến người tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực có thể tác động xấu đến các người khác dưới nhóm.

  • “Instead of focusing on college, he spends his time hanging out with bad apples .”

20. Bread and butter

Bánh mì và bơ là một chiếc thực phẩm cơ bản mà nhiều người Châu Âu và Mỹ ăn. Vì vậy thành ngữ này nhắc đến một công việc giúp bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản như thực phẩm, nhà tại,…

  • “Fishing is the bread and butter of the friendly people I met on the island last summer.”

21. Buy a lemon

Thành ngữ tiếng Anh này có tức là bạn đựng nhiều tiền để tìm một cái gì đó nhưng không có nhiều giá trị.

  • “The car looked so new and shiny I had no way of knowing I was buying a lemon .”

22. A hard nut to crack

Đề cập đến các người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu, đối phó.

  • “I tried to be friendly with her but I was told she’s a hard nut to crack .”

23. Have a sweet tooth

Bạn có thích ăn bánh kẹo và các đồ ăn có vị ngọt khác không? Nếu bạn thích ăn chúng thì có thể nói bạn có “have a sweet tooth”

  • “Yes, I definitely have a sweet tooth . I can never walk past a bakery and not stop to buy myself a slice of chocolate cake.”

Thành ngữ tiếng Anh với giới từ

24. Up in the air

Khi chúng ta thực sự nghĩ về một cái gì đó “bay lên không trung”, điều này có nghĩa các điều chúng ta định làm là không chắc chắn. Một kế hoạch nhất định chưa chắc đã được thực hiện.

  • “Jen, have you set a date for the wedding yet?”“Not exactly, things are up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.”

25. On the ball

Nếu bạn nhìn vào cụm từ này theo nghĩa đen, nó có tức là đứng hoặc ngồi trên một quả bóng.

Hàm ý dưới thành ngữ tiếng Anh này là bạn rất nhanh hiểu được các điều nhất định hoặc bức xúc nhanh với một tình huống.

  • “Wow, you’ve already finished your assignments? They aren’t due until next week, you’re really on the ball . I wish I could be more organized.”

25. Get over something

Nếu bạn nghĩ về nó, bạn hoàn toàn có thể “vượt qua một cái gì đó”, thí dụ như cưỡi ngựa vượt qua hàng rào. Nhưng hàm ý bên dưới không chỉ đơn giản như vậy.

Hãy hình dung bạn có một khoảng thời gian thực sự hạn chế hoặc khủng hoảng. Nhưng khi thời gian trôi qua bạn đã thực sự vượt qua được điều đó, không còn lo lắng và để nó tác động theo cách tiêu cực.

  • “How’s Paula? Has she gotten over the death of her dog yet?”“I think so. She’s already talking about getting a new one.”

26. The best of both worlds

Thành ngữ này có nghĩa bạn có thể tận hưởng hai thời cơ khác nhau cùng một lúc.

  • “By working part-time and looking after her kids two days a week she managed to get the best of both worlds.”

27. Misfortunes never come alone

Họa vô đơn chí

28. A clean hand wants no washing

Cây ngay không sợ chết đứng.

29. Money is a good servant but a bad master

Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi.

30. As ageless as the sun

Trẻ mãi không già,

31. As alike as two peas.

Giống nhau như 2 giọt nước.

32. As accient as the sun 

Xưa như quả đất

33. As and when 

Khi nào có dịp

34. As black as coal 

Đen như mực

35. To be not as black as it is painted

Không tệ như mọi người nghĩ

36. As clear as daylight

Rõ như ban ngày

37. Love can’t be forced 

Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên

38. After rain comes fair weather

Sau cơn mưa trời lại sáng

39. Better luck next time

Thua keo này ta bày keo khác

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tiền

40. Look like a million dollars/bucks

Chẳng phải thật tuyệt sao nếu như bạn “trông như một triệu đô la”. Nhưng hàm ý là một lời khen.

Nếu người nào đó nói với bạn rằng “Look like a million dollars/bucks”, đó sẽ là một lời khen rất lớn rằng bạn trông hoàn toàn tuyệt vời và thực sự hấp dẫn.

Đây là thành ngữ thường được dùng để khen ngợi phái đẹp, nhưng thỉnh thoảng ta cũng dùng nó cho những chàng trai.

  • “Wow, Mary, you look like a million dollars / bucks this evening. I love your dress!”

41. Born with a silver spoon in one’s mouth

Một người xuất thân từ một gia đình giàu có và thành đạt.

  • “John was born with a silver spoon in his mouth . His parents bought him everything he wanted and sent him to the best private schools.”

42. To go from rags to riches

Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang.

  • “Actor Jim Carrey went from rags to riches . At one time, he was living in a van, but he continued to work hard and eventually became one of the highest-paid comedians in the world.”

43. Pay an arm and a leg for something

Một cái gì đó “đắt cắt cổ”, bạn phải trả nhiều tiền cho thứ đó bạn có thể nói rằng “it costs an arm and a leg”

  • “The price of chocolate has doubled. I nearly paid an arm and a leg for a small candy bar.” 
    “Chocolate costs an arm and a leg now.”

44. To have sticky fingers

Trở thành một tên trộm.

  • “The manager fired the cashier because he had sticky fingers . He stole more than $200 in a month.”

45. To give a run for one’s money

Thực sự làm việc thật chăm chỉ cho thắng lợi

  • “Joe really gave me a run for my money in the chess tournament. He almost beat me!”

46. To pony up

Trả tiền cho một cái gì đó hoặc khắc phục khoản nợ.

  • “ Pony up and give me the $5 you owe me.”“I told my roommate Jane to pony up her portion of the rent money.”

47. To ante up

Để thanh toán cho một người nào đó, như thành ngữ tiếng anh tại trên.

  • “You’d better ante up and give me that $10 I loaned you last week.”

48. Break even

Hòa vốn, không bị mất tiền.

  • “The trip to the beach cost me $100, but I almost broke even after winning $90 in a contest.”

49. Break the ngân hàng

Một thứ rất cao cao tiền.

“Taking a week-long vacation would break the ngân hàng . There’s no way I could afford to do it.”

50. To be closefisted

Một người không muốn tiêu tiền. Giống như keo kiệt vậy.

  • “We had a date last night and we went Dutch . I paid for my coffee and she paid for her salad.”

51. To go Dutch

Đi ăn “tiền người nào người nấy trả” – “cam – pu -chia”

  • “We had a date last night and we went Dutch . I paid for my coffee and she paid for her salad.”

52. Shell out money/to fork over money

Bỏ rất nhiều tiền để trả cho một cái gì đó (thường cao tiền)

  • “I wish I didn’t buy that new car now that I’m shelling out $1,000 a month in payments.”“She had to fork over a lot of money for traffic fines last month.”

53. Midas touch

Khả năng kiếm tiền dễ dàng. Thành ngữ này lên đường từ câu chuyện về vua Midas, người đã biến mọi thứ ông chạm vào thành vàng.

  • “Jane really has the Midas touch . Every business she starts becomes very successful.”

54. In the red/In the black

In the red có tức là bạn đang chi nhiều hơn các gì bạn kiếm được

  • “I’m in the red this month after paying that speeding ticket. I’ll need to find some work over the weekend for extra money.”

In the black có tức là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã chi ra.

  • “After working a couple of small jobs over the weekend, I earned an extra $500 and am back in the black .”

55. Receive a kickback

Nhận tiền bất hợp pháp/ nhận hối lộ

  • “The police chief was arrested after the news reported he was receiving kickbacks from criminals to ignore certain crimes.”“The traffic cop receives kickbacks for not writing tickets to politicians.”

56. Living hand to mouth

Sống mà không có nhiều tiền, cuộc sống hạn chế, thiếu thốn.

  • “Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded .”

57. To be loaded

Căng thẳng làm thế nào để có nhiều tiền . Có nhiều tiền rồi có khi nào bạn lại câu hỏi “nhiều tiền để làm gì” như bác Đặng Lê Nguyên Vũ.

  • “Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded .”

58. Make ends meet

Kiếm các khoản tiền thiết yếu để thanh toán cho thực phẩm và hóa đơn.

  • “I don’t make much from my job as a cashier, but I’m able to make ends meet . I always have enough money for rent and groceries.”

59. As genuine as a three-dollar bill

Một thành ngữ Mỹ được dùng một cách mỉa mai cái gì đó là hàng giả.

Khi một cái gì đó chính hãng, điều đó là nó rõ xuất xứ nguồn gốc và đã có bản quyền. Nhưng Hoa Kỳ không bao giờ thực hiện các hóa đơn 3 USD cho hàng hóa chính hãng.

Ví dụ, bức tranh của nàng Mona Lisa được treo tại bảo tàng Louvre tại Pháp. Nếu trường đại học của bạn cũng có một bức tranh nàng Mona Lisa dưới thư viện, thì đây chính là bản sao. Bản sao tại trường bạn chính là As genuine as a three-dollar bill

  • “That man tried to sell me a Lamborghini from 1953. He said it was the first Lamborghini model ever made but the company didn’t exist until 10 years later. His car was as genuine as a three-dollar bill .”

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

60. Under the weather

“Trái gió trở trời”

Theo nghĩa đen, bạn có thể “ở trong thời tiết”??? Điều này thực sự không có ý nghĩa gì cả.

Nếu bạn cảm thấy “Under the weather”, có tức là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn đang cảm thấy mình “bị ốm”. Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi thất thường hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều…

  • “What’s wrong with Ly, Tony? 
    ” She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.”

61. A storm is brewing

Thành ngữ này có nghĩa “sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra”

  • “She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I can sense a storm is brewing .”

62. Calm before the storm

Nói đến một khoảng thời gian “yên tĩnh khác thường” trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)

  • “The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm .”

63. Weather a storm

Khi đối mặt với một số hạn chế hay thất bại nhưng bạn vẫn cứ kiên cường vượt qua chúng.

  • “Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together, they weathered the storm and figured out how to keep going.”

64. When it rains, it pours

Khi một số điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến một số khủng hoảng lớn ấp đến.

  • “First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours. “

65. Chasing rainbows

Theo đuổi ước mơ, nỗ lực làm điều gì đó nhưng chẳng thể đạt được.

  • “His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always chasing rainbows .”

66. Rain or shine

Đây là một dưới một số thành ngữ hiếm hoi thường được dùng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì đó cứng cáp sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.

  • “I’ll see you at the airport, rain or shine .”

67. Under the sun

Dùng để nhắc tới mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng… Thường dùng để so sánh một thứ gì đó với một số thứ khác trong dạng so sánh bậc nhất.

  • “Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun .”

68. Once in a blue moon

Chỉ một sự kiện gì đó “rất hiếm”, hành động gì đó “rất hiếm” khi xảy ra

  • “He used to call his grandma once in a blue moon . Now that she has passed away, he regrets not making more of an effort to keep in touch.”

69. Every cloud has a silver lining

Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất cứ có một số mặt tốt của nó

  • “Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining! “

70. A rising tide lifts all boats

“Nước nổi thuyền nổi”

Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì toàn bộ một số tư nhân đơn vị dưới nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi

  • “When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and spending more. A rising tide lifts all boats. “

71. Get into deep water

Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ tại trên mà chúng ta đã bàn luận tại trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ một số điều “rắc rối”

  • “He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”

72. Pour oil on troubled waters

Cố gắng giúp xoa dịu một số cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và gần gũi lại, hòa giải với nhau.

  • “She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters .”

73. Make waves

Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.

  • “She likes to make waves with her creative marketing campaigns.They get a lot of attention from customers.”

74. Go with the flow

“Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng” hoặc “Nơi nào có nước chảy, tại đó sẽ hình thành loại chảy”

Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất luôn điều gì đang xảy ra.

  • “Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the flow and see what happens!”

75. Lost at sea

Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không cứng cáp về một số việc phải làm.

  • “I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.”

76. Sail close to the wind

“Không được vượt ra khỏi ranh giới”. Chỉ được hành động dưới giới hạn, dưới phạm vi của một số quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.

  • “They fired their accountant because he sailed too close to the wind .”

77. Make a mountain out of a molehill

Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.

  • “She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that much. She really made a mountain out of a molehill .”

78. Gain ground

Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.

  • “As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.”

79. Walking on air

Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể dùng một số cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.

  • “She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.”

80. Many moons ago

Đây là một dưới một số thành ngữ tiếng Anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.

Bạn có thể nghe thấy nó dưới một số câu chuyện, hoặc người nào đó đang nỗ lực tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính

  • “ Many moons ago , we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways and lost contact.”

81. Castle in the sky

Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng dưới cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự thật.

  • “World traveling used to be a castle in the sky for most people a few decades ago, but with cheap flight tickets and the global use of English, many youngsters are living that dream.”

82. Down to earth

Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.

  • “It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to earth .”

83. Salt of the earth

Thành thật và tốt bụng

  • “My father is the salt of the earth . He works hard and always helps people who are in need.”

84. The tip of the iceberg

“Phần nổi của tảng băng chìm”

Những thứ được nhận ra chỉ là một phần ít của một cái gì đấy lớn hơn nhiều.

  • “Exceptionally long drought periods are just the tip of the iceberg when it comes to the global impact of climate change.”

85. Break the ice

Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với người nào đó.

  • “He made a weather joke to break the ice .”

86. Sell ice to Eskimos

Để có thể bán bất luôn thứ gì cho bất luôn ai; thuyết phục mọi người đi Trái lại quyền lợi tốt nhất của họ hoặc bằng lòng một cái gì đó không cần phải có thậm chí vô lý.

Từ Eskimos sử dụng để chỉ một số người bản địa sống tại một số vùng rất lạnh, có tuyết quanh năm, xung quanh toàn băng giá vì thế họ không cần thêm bất kỳ tảng băng nào nữa. Nếu bạn có thể bán đá được cho họ, bạn có thể bán được bất luôn thứ gì cho bất luôn ai.

Nhưng cũng lưu ý là từ Eskimos cũng bị nhiều người xem là xúc phạm, thô lỗ. Bạn cần biết để hiểu một số thành ngữ tiếng anh thông dụng nhưng hãy tỷ mỉ khi sử dụng.

  • “He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos .”

87. Bury your head in the sand

Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại.

  • “Stop burying your head in the sand . You haven’t been happy with him for years, why are you staying together?”

88. Let the dust settle

Làm cho một tình huống trở cần phải bình tĩnh hoặc bình thường phục hồi sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.

  • “You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make any decisions yet.”

89. Clear as mud

Không dễ hiểu, lập lờ chút nào.

  • “He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and microbes as clear as mud .”

90. As cold as stone

Rất lạnh lùng và vô cảm.

  • “In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus, appeared as cold as stone .”

91. Between a rock and a hard place

Một tình huống rất hạn chế, phải đưa ra một sự chọn lựa giữa hai chọn lựa không thỏa đáng.

  • “I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s really between a rock and a hard place .”

92. Nip something in the bud

Ngăn chặn một số tình huống xấu xảy ra ngay từ thời kì đầu của sự phát triển của tình huống đó.

  • “When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip that bad behavior in the bud .”

93. Barking up the wrong tree

Làm điều gì đó vô nghĩa không mang lại kết quả như mong muốn.

  • “If you think she’s going to lend you money, you’re barking up the wrong tree . She never lends anyone anything.”

94. Out of the woods

Phần hạn chế nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở cần phải cải thiện và dễ chịu hơn.

  • “The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s officially out of the woods .”

95. Can’t see the forest for the trees

Không thể nắm bắt được cái khái quát hoặc nhìn rõ được một số tình huống vì bạn đang đi quá sâu vào một số cụ thể nhỏ.

96. To hold out an olive branch

Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù)

  • “After years of rivalry with her cousin, she decided to hold out an olive branch and go have fun together.”

97. Beat around the bush

Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính một số gì bạn đang cần nói.

  • “I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell me what actually happened.”

98. Hit the Books

Theo nghĩa đen, đánh một số quyển sách có tức là đánh vật lý hoặc đấm vào quyển sách của bạn. Đây là câu thường được một số sinh viên dùng, một số người có rất nhiều việc phải học, phải làm. Nó đơn giản là một cách bạn nói với bạn bè rằng “Bạn sẽ học”

Bạn phải học cho một bài rà soát sau cùng, một bài rà soát giữa kỳ hoặc thậm chí là một bài rà soát tiếng anh.

  • “Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books . I have a huge exam next week!”

99. Hit the sack

Cũng giống như thành ngữ trên, nghĩa đen là đánh vật lý hoặc đập vào bao tải. Nhưng thực ra là “đi ngủ”. Bạn sẽ sử dụng cụm này để nói với gia đình hoặc bạn bè rằng bạn thực sự mỏi mệt, vì thế bạn sẽ đi ngủ.

Thay vì nói “Hit the sack” bạn cũng có thể nói “Hit the hay”

  • “It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.”

100. Twist someone’s arm

Nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và xoay nó. Hàm ý bên dưới tức là người nào đó đã làm rất tốt việc thuyết phục bạn làm điều gì đó mà bạn không muốn làm.

Và nếu bạn ” Twist someone’s arm”, điều đó có tức là bạn rất giỏi thuyết phục mọi người làm theo ý bạn.

  • Jake, you should really come to the party tonight!”
  • “You know I can’t, I have to hit the books (study).”
  • “C’mon, you have to come! It’s going to be so much fun and there are going to be lots of girls there. Please come?”
  • “Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm , I’ll come!”

101. To hit the nail on the head

Thành ngữ này dùng khi muốn miêu tả chính xác điều gì gây ra tình huống hoặc vấn đề.

  • “He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support.”

102. Stab someone in the back

“Đâm sau lưng”

Nếu hiểu theo nghĩa đen thì bạn sẽ gặp rắc rối với cảnh sát đấy.

Tuy nhiên thành ngữ “Stab someone in the back” có tức là làm tổn thương một người thân thiện với chúng ta và tin cậy chúng ta bằng cách phản bội họ dưới bí mật.

  • “Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?”“No! I thought they were best friends, what did she do?”“She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead.”“Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore.”

103. Lose your touch

Nghĩa đen có tức là bạn không còn khả năng chạm và cảm nhận bằng ngón tay cũng như bàn tay bạn. Hàm ý bên dưới là bạn mất đi khả năng mà bạn trước đây rất giỏi và từng sở hữu.

“Lose your touch” dùng khi bạn rất giỏi một kỹ càng năng và có tài năng, nhưng về tiếp đó mọi thứ dần mai một và không còn tốt nữa, cảm nhận và sự tinh tế bắt đầu giảm.

  • “I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.”“It looks like you’ve lost your touch with the ladies.”“Oh no, they used to love me, what happened?”

104. Sit tight

Một ví như tuyệt vời về nguyên nhân vì sao bạn chẳng thể dịch thành ngữ bằng tiếng anh. Điều này có tức là bạn ngồi xuống và xiết chặt cơ thể và điều đó sẽ rất khó chịu, chưa kể bạn trông sẽ rất kỳ lạ.

Nhưng nếu một người bảo bạn “sit tight”, họ muốn bạn kiên nhẫn chờ đợi và không có bất kỳ hành động nào khác cho đến khi có thông tin mới.

  • “Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?”“Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re just going to have to sit tight and wait.”

105. Pitch in

Cụm từ này thực sự không có ý nghĩa nếu bạn phấn đấu hiểu theo nghĩa đen. Tuy nhiên, nghĩa bóng của nó có tức là kêu gọi mọi người hay cái gì đó cùng tham gia.

Vì vậy, Nếu mẹ của bạn nói với gia đình rằng, bà ấy muốn toàn bộ mọi người “Pitch in” vào cuối tuần này để dọn dẹp nhà cửa. Điều đó có tức là bà ấy muốn toàn bộ thành viên dưới gia đình cùng tham dự và quyết tâm dọn dẹp nhà cửa, giúp công việc hoàn tất nhanh chóng.

  • “What are you going to buy Sally for her birthday?”“I don’t know. I don’t have much money.”“Maybe we can all pitch in and buy her something great.”

106. Go cold turkey

Thành ngữ này có tức là đột nhiên từ đựng hoặc ngừng các hành vi gây nghiện nguy hiểm như hút thuốc hoặc uống rượu.

  • “Shall I get your mom a glass of wine?”“No, she’s stopped drinking.”“Really, why?”“I don’t know. A few months ago, she just announced one day she’s quitting drinking.”“She just quit cold turkey ?”“Yes, just like that!”

107. Face the music

Nghĩa đen là đối mặt với âm nhạc. Nhưng nếu mọi người bảo bạn “Face the music” thì bạn chuẩn bị đối mặt với ý nghĩa khắc nghiệt đấy.

Thành ngữ này có tức là phải đối mặt với thực tế, bằng lòng mọi hậu quả dù tốt hay xấu. Có thể bạn sẽ tránh đối mặt với điều đó, vì bạn cảm thấy không chắc chắc và sợ kết quả sẽ không được tốt. Có thể bạn đã nói dối giáo viên của mình và cô ấy phát hiện ra sự thực và bây giờ bạn phải “face the music” và bằng lòng hình phạt.

  • “I can’t understand why I failed math.”“You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate when you do.”

108. Ring a bell

Nghĩa đen có tức là tiếng chuông.

Thành ngữ này có nghĩa người nào đó nhắc tới cái gì đó quen thuộc với bạn. Nói cách khác, khi người nào đó nói điều gì đó mà bạn tin rằng bạn đã nghe thấy dưới quá khứ. “Ring a bell” bắt đầu vang lên và bạn phấn đấu nhớ vì sao tên hoặc địa điểm đó nghe có vẻ quen thuộc.

  • “You’ve met my friend Amy Adams, right?”“Hmmm, I’m not sure, but that name rings a bell . Was she the one who went to Paris last year?”

109. Blow off steam

“Xả hơi”

Trong thực tế bạn chẳng thể thổi hơi nước. Đây là công việc của các vật dụng như loại ấm điện. Vậy có tức là gì khi một người “Blow off steam”?

Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, căng thẳng hoặc đang trải qua các cảm xúc tiêu cực mạnh mẽ và bạn muốn mẫu đựng chúng để bạn cảm thấy tốt hơn, bạn sẽ “Blow off steam” bằng cách làm một việc gì đó như tập thể dục để thoát khỏi căng thẳng.

  • “Why is Nick so angry and where did he go?”“He had a fight with his brother, so he went for a run to blow off steam .”

110. Cut to the Chase

Khi người nào đó bảo bạn “cut to the Chase”, có tức là bạn đang nói quá lâu, lan man và chẳng thể hiểu được. Khi một người tiêu dùng thành ngữ này, họ muốn bảo bạn nhanh lên và đi đến phần quan trọng. Nhưng hãy chăm chút khi bạn dùng thành ngữ này, vì khi bạn nói chuyện với sếp hoặc giảng viên ví như, điều đó có thể là thô lỗ và thiếu tôn trọng.

  • “Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase . We’ve been having some major problems in the office lately.”

111. Break a leg

Không phải là muốn bẻ gãy chân người nào đó đấu nhé. Thành ngữ này là một lời “chúc may mắn” (thường được nói với các người chuẩn bị bước lên sân khấu biểu diễn)

  • “Break a leg Sam, I’m sure your performance will be great.”

112. When pigs fly

Một điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra.

  • “When pigs fly she’ll tidy up her room.”

3. Cách học idiom hiệu quả

Cách học idom hiệu quả
Cách học idom hiệu quả

Học trong ngữ cảnh cụ thể

Hiểu rõ ý nghĩa của Idioms, idioms là gì và đặt chúng vào trong hoàn cảnh nhất định sẽ là cách tốt nhất để học một thành ngữ. Với cách học này, bạn sẽ dễ dàng hiểu được thành ngữ và vận dụng chúng một cách phù hợp. Bạn sẽ biết được trong tình huống nào thì nên sử dụng Idioms. Và trong trường hợp bạn gặp một tình huống tương tự thì bạn có thể thực hành dễ dàng. Hơn nữa bạn chắc chắn sẽ nhớ lâu hơn Idioms đó. Những hình ảnh, màu sắc và cả giai điệu rõ ràng cũng sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn là cách học thuộc lòng.

Phương pháp này áp dụng như thế nào?

Khá đơn giản bạn có thể áp dụng bằng việc đọc sách, báo, xem phim hoặc chương trình thực tế nước ngoài,…Bằng cách đọc hay xem trực tiếp cách người bản địa nói chuyện thì giúp bạn học Idioms tốt nhất. Trong quá trình xem hay đọc bạn sẽ nhặt ra những idioms được họ sử dụng thường xuyên.

Thêm vào đó nếu bạn thấy idiom nào mà chưa biết nghĩa thì hãy tra nghĩa ngay idiom đó. Sau khi hiểu được ý nghĩa của idiom đó bạn sẽ nhớ nó lâu hơn. Bởi vì chính bạn học được idiom đó chứ không phải học thuộc lòng từ danh sách của một ai khác. Bước cuối cùng là bạn áp dụng idiom này để đặt một câu cho riêng bạn để nhớ lâu hơn. Học idioms trong một ngữ cách cụ thể thật sự là phương pháp học rất hiệu quả. Bạn vừa được giải trí, vừa được học. Hơn nữa bạn được học Idioms trực tiếp từ những người bản xứ- những chuyên gia tốt nhất.

Học theo chủ đề

Bạn hãy phân loại những idioms theo những nhóm khác nhau. Chẳng hạn như về màu sắc, thực phẩm, loài vật hay cây cối,… Việc phân loại này không chỉ giúp bạn có nhớ nhanh hơn. Mà nó còn giúp bạn tránh bị nhầm lẫn với những idioms khác đồng nghĩa. Cuốn sách chuyên về Idioms đó là“Idioms for Everyday Use” là cuốn sách về Idioms rất thú vị và thực tế mà bạn có thể tìm đọc.

Học cùng nhóm bạn

Phương pháp học nhóm lúc nào cũng đem lại hiệu quả. Đặc biệt là khi học ngoại ngữ, nó sẽ giúp phát huy tác dụng một cách tối đa. Nhiều người bạn cũng tham gia học Idioms cũng là phương pháp đem lại rất nhiều lợi ích.
Bạn có thể cùng nhau trao đổi về những câu mình chưa hiểu. Từ đó mà có thể hiểu sâu hơn về ý nghĩa Idioms là gì?

Hơn nữa các bạn sẽ cùng nhau luyện tập và thực hành các câu Idioms được sử dụng trong các tình huống đàm thoại khác nhau. Việc thực hành sẽ giúp bạn biết cách áp dụng idioms đúng ngữ cách, tăng khả năng phản xạ trong quá trình giao tiếp.

Việc các bạn trả bài cho nhau còn khiến cho mọi người cùng nhau hiểu rõ Idioms là gì và ghi nhớ các Idioms lâu hơn. Chưa kể tinh thần gắn kết của bạn từ đó mà cũng sẽ trở nên tốt hơn.

Đừng học quá nhiều Idiom trong một thời gian ngắn

Hàng ngày bạn phải tiếp nhận vô số những thông tin khác nhau. Và đôi khi não bộ của bạn bắt buộc phải phản kháng bằng cách từ chối ghi nhớ quá nhiều thông tin cùng một lúc. Bạn chỉ cần mỗi tuần hiểu rõ idioms là gì và nhớ khoảng 3 idioms là trong 3 tháng bạn có cho mình một kho báu với kha khá Idioms khác nhau rồi đó.

Bạn hãy thử áp dụng 4 phương pháp được chia sẻ ở trên. Chắc chắn nó sẽ khiến cho việc học Idioms của bạn trở nên hiệu quả tốt nhất.

Hy vọng với những thông tin về idiom (thành ngữ trong câu) sẽ giúp bạn giao tiếp tự tin hơn, thi IELTS đạt hiệu quả hơn. Chúc bạn thành công.

Bình luận

Bình luận