Nội dung chính
Với những người học tiếng Anh thì Married là từ không còn quá xa lạ. Mặc dù vậy, vẫn có nhiều bạn thắc mắc rằng Married đi với giới từ gì? Cách dùng Married như thế nào là chính xác nhất. Vậy thì cùng tienganhcaptoc.vn tìm hiểu qua bài viết bên dưới ngay nhé!
Định nghĩa Married
Married /ˈmær.id/ là một tính từ xuất phát từ động từ Marry.
Married (adj) having a husband or wife (có chồng hoặc vợ)
Các cụm có chứa married:
- married life: đời sống vợ chồng
- get married: lập gia đình, có chồng có vợ
- a newly married couple: vợ chồng son, đôi vợ chồng mới cưới
Các loại từ của Married:
Marriage (n): a legally accepted relationship between two people in which they live together, or the official ceremony that results in this (một mối quan hệ được chấp nhận về mặt pháp lý giữa hai người mà họ sống cùng nhau, hoặc buổi lễ chính thức dẫn đến việc này).
Marry (v): to become the legally accepted wife or husband of someone in an official or religious ceremony (trở thành vợ hoặc chồng được chấp nhận hợp pháp của một người nào đó trong một buổi lễ chính thức hoặc tôn giáo).
Marriageable (adj): suitable for marriage (có thể cưới được, thích hợp cho hôn nhân).
Married đi với giới từ gì
Married có thể kết hợp được cả giới từ with và to. Để cụ thể hơn, cùng tienganhcaptoc.vn tìm hiểu thêm các ví dụ bên dưới nhé.
Married kết hợp với giới từ to
Be/ get married to somebody (NOT WITH): Kết hôn với (ai đó) |
Example:
- My was married to a teacher 2 years ago. (My đã kết hôn với một giáo viên 2 năm trước.)
- How long has she been married to you? (Cô ấy đã kết hôn với bạn bao lâu rồi?)
- I am getting married to Jack in July. (Tôi sẽ kết hôn với Jack vào tháng Bảy.)
Be married to something = very involved with something: Gắn kết, chuyên tâm vào gì đó |
Example:
- We’ll have a hard time seeing Mie right now because she’s married to/very involved with her housework. (Chúng ta sẽ rất khó gặp Mie vào lúc này vì cô ấy đang chuyên tâm vào công việc nội trợ của cô.)
Married kết hợp với giới từ with
Thông thường, married with được dùng trong 2 trường hợp như:
Khi ai đó muốn trinh bày thêm thông tin về hôn nhân
Example:
- Lan married and also have children. (Lan đã kết hôn và cũng đã có con rồi)
Khi ai đó muốn nói về sự kết hợp của cái gì đó.
Example:
- The play married tradition with modernity. (Vở kịch kết hợp truyền thống với hiện đại.)
Có thể bạn quan tâm: Full đi với giới từ gì
Cách phân biệt Marry và Get married
Marry có nghĩa là kết hôn, lấy chồng hoặc cưới vợ. Tuy nhiên, động từ này thường hạn chế sử dụng một mình và thay vào đó người ta sẽ dùng cụm từ Get married. Đây là cách sử dụng phổ biến trong cả giao tiếp thường ngày.
Example:
- My brother is getting married next week. (Em trai tôi sẽ cưới vào tuần sau.)
Tuy vậy, trong trường hợp văn viết cần tính trang trọng, ta vẫn có thể dùng Marry.
Example:
- In the past, my aunt never wanted married until she met my uncle. (Hồi xưa, dì tôi chưa bao giờ muốn lấy chồng cho tới khi gặp chú tôi.)
Trường hợp trong câu có bổ ngữ trực tiếp thì động từ marry không cần giới từ.
Example:
- Manh is deeply in love with Truc and wants to marry her. (Mạnh yêu say đắm Trúc và muốn cưới cô ấy.)
Trên đây là bài viết cung cấp các thông tin chi tiết để giúp bạn trả lời cho câu hỏi Married đi với giới từ gì. Tiếng Anh Cấp Tốc hy vọng thông qua bài viết trên bạn sẽ biết cách sử dụng và phân biệt married trong từng trường hợp. Hãy lưu lại chuyên mục Ngữ pháp của chúng tớ để ôn tập thêm được nhiều cấu trúc ngữ pháp hay nhé!
Bình luận