Phân biệt Thì Quá khứ Hoàn thành và Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường gặp cũng như xuất hiện nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh. Vậy làm thế nào để phân biệt hai thì dễ gây nhầm lẫn này? Hôm nay, tienganhcaptoc.vn sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức đầy đủ nhất để phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Thì quá khứ hoàn thành

1.1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

1.2. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành

a. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + had + VpII

Trong đó:       

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

S (subject): chủ ngữ

Had: Trợ động từ

VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)

Example:

He had gone out when I came into the house.
(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

They had finished their work right before the deadline last week.
(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

b. Câu phủ định

Cấu trúc:

S + hadn’t + VpII

=> Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ “had”.

Lưu ý:

hadn’t = had not

Example:

She hadn’t come home when I got into the house. 

(Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)

They hadn’t finished their lunch when I saw them. 

(Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ.)

c. Câu hỏi

Cấu trúc:

Had + S + VpII?

Trả lời:   

Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

=> Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo “had” lên trước chủ ngữ.

Example:

Had the film ended when you arrived at the cinema? 

(Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t.

Xem thêm các bài viết liên quan:

1.3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành có nhiều cách sử dụng khác nhau. Sau đây là những cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành:

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
  • Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

Example:

I met him after he had divorced

(Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị).

John said he had been chosen as a beauty queen two years before. 

(John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)

  • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Example:

They had had lunch when she arrived. 

(Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến.)

  • Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than

Example:

When she arrived Hardy had gone away. 

(Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi.)

Yesterday, he went out after he had finished his homework. 

(Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập.)

  • Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Example:

Tom had prepared for the exams and was ready to do well. 

(Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt.)

Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. 

(Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới.)

  • Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực

Example:

If she had known that, she would have acted differently. 

(Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác.)

She would have come to the party if she had been invited

(Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời.)

  • Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Example:

She had lived abroad for ten years when she received the transfer. 

(Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp.)

Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. 

(Ngân đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard.)

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành 

Ta nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua các từ sau:

  • When: Khi nào 

Example:

When he arrived at the airport, his flight had taken off. 

(Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)

  • Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.)

Example:

She had done her homework before her father asked her to do so. 

(Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

  • After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)

Example:

He went home after he had eaten a big roasted chicken. 

(Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

  • By the time: vào thời điểm

Example:

He had cleaned the house by the time his mother came back. 

(Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

2. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

2.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

a. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing +…

Trong đó: 

S (subject): Chủ ngữ

had: trợ động từ

been: phân từ hai của động từ “to be”

V-ing: động từ thêm “-ing”

Example:

She had been crying for ten minutes before her mother came home. 

(Cô ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)

I had been working in the office for twelve hours before the phone rang. 

(Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 12 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)

b. Câu phủ định

Cấu trúc 

S + had + not + been + V-ing

Lưu ý: had not = hadn’t

Example:

Justin hadn’t been doing his homework when his parents came home. 

(Justin đã đang không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.)

My sister and I hadn’t been listening to music before we found our headphones. 

(Chị gái tôi và tôi đã đang không nghe nhạc cho tới khi chúng tôi tìm thấy tai nghe.)

c. Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Câu hỏi:

Had + S + been + V-ing +… ?

Trả lời: 

Yes, S + had.
No, S + hadn’t.

Example:

Had James been playing video games when we came? 

(Có phải James đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?)

Yes, he had./ No, he hadn’t.

Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? 

(Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?)

Yes, I had./ No, I hadn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: 

WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Example: 

How long had you been sitting there? 

(Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)

Why had they been making noise when you arrived? 

(Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?)

2.3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì  quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi họ luôn bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Dưới đây là các cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Cách dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn

a. Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ

Example:

He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)

→ sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc “cảnh sát tới”. Cả hai sự việc đều diễn ra trong quá khứ.

Example:

Hannah had been running five kilometers a day before she got sick. 

(Hannah đã đi bộ năm kilomet mỗi ngày trước khi cô ấy bị ốm.)

→ sự việc “chạy năm kilomet một ngày” bắt đầu từ trong quá khứ, tiếp diễn tới thời điểm sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong quá khứ. 

b. Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ

Example:

James gained three kilograms because he had been overeating

(James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.)

Barry didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. 

(Barry đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì anh ấy đã không tập trung vào những gì giáo viên nói.)

This morning he was very tired because he had been working very hard all night.

(Sáng nay anh ta rất mệt mỏi vì anh ta làm việc cả đêm qua.)

Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.

c. Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ 

Example:

Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours. 

(Hôm qua, khi tôi thức dậy thì tuyết đang rơi. Tuyết đã rơi 3 tiếng đồng hồ.) 

Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước một hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.

2.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau: 

  • Until then: Cho đến lúc đó

Example:

Until then I had been leaving Danang for 4 years.

(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm.)

  • By the time: Đến lúc

Example:

By the time she came back he had been sleeping for five hours.

(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ.)

  • Prior to that time: Thời điểm trước đó

Example:

Prior to that time I had been still traveling  in Nha Trang for three months.

(Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng.)

  • Before, after: Trước, sau

Example:

Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock.

(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.)

3. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Một số người học tiếng Anh thường hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, bạn cần phải lưu ý một số cách phân biệt 2 thì trên như sau:

Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn về:

Cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Tobe:
S + had been+ Adj/noun
Ex: She had been a good dancer when she met a car accident
2. Verb:S + had +Vii (past participle)
Ex: We went to his office, but he had left
S + had been+ V-ing
Ex: She had been carrying a heavy bags 

Chức năng & Cách sử dụng

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Example:
The police camewhen the robber had gone away.
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Example:
I had been thinking about that before you mentioned it
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Example:
I had finished my homework before 10 o’clock last night.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
Câu điều kiện loại 3:
If I had knownthat, I would have acted differently. 
Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Example:
We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in 
Signal Words:
When, by the time, until, before, after
Signal words:
since, for, how long…

4. Bài tập

Cùng làm một số bài tập ngắn dưới đây để củng cố những kiến thức vừa học được nhé:

Bài tập vận dụng phân biệt thì QKHT và QKHTTD
Bài tập vận dụng phân biệt thì QKHT và QKHTTD

Bài tập

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
  2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
  3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
  4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
  5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
  6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
  7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
  8. It was very noisy next door. Our neighbours (have) a party.
  9. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
  10. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)
  11. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
  12. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)
  13. Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.
  14. When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.

Đáp án

  1. came – had finished
  2. had met
  3. went – had read
  4. had started
  5. listened – had done
  6. had gone – went
  7. were having
  8. was walking
  9. were eating
  10. had been eating
  11. was looking
  12. was waiting … had been waiting

Trên đây là chi tiết cấu trúc, cách dùng, nhận biết và cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng các bạn có thêm được những kiến thức bổ ích sau khi đọc bài viết này.

Bình luận

Bình luận