Nội dung chính
Trong tiếng Anh, khi bạn muốn chuyển một danh từ số ít sang danh từ số nhiều thì bạn phải sử dụng quy tắc thêm S ES vào danh từ. Vậy bạn đã chắc chắn nắm rõ về cách thêm S ES vào danh từ hay chưa? Hãy cùng Tienganhcaptoc.vn chia sẻ với các bạn những quy tắc khi thêm S ES cũng như cách phát âm chúng sao cho thật chuẩn nhé!
Quy tắc thêm S ES vào danh từ
Trong tiếng Anh, quy tắc thêm S ES vào danh từ được sử dụng để chỉ sự số ít hoặc số nhiều của danh từ. Dưới đây là chi tiết quy tắc thêm S ES vào danh từ tùy thuộc vào tận cùng của danh từ đó.
- Thêm S vào danh từ kết thúc bằng các phụ âm (consonant) khác S/ X/ Z/ SH/ CH.
Ví dụ:
- Dog (Một con chó) → two dogs (Hai con chó)
- Book (Một quyển sách) → two books (Hai quyển sách)
- Fox (Một con cáo) → two foxes (Hai con cáo)
- Thêm ES vào danh từ kết thúc bằng S/ X/ Z/ SH/ CH.
Ví dụ:
- Kiss (Một cái hôn) → two kisses (Hai cái hôn)
- Box (Một cái hộp) → two boxes (Hai cái hộp)
- Quiz (Một bài kiểm tra) → two quizzes (Hai bài kiểm tra)
- Thêm S vào danh từ kết thúc bằng O, trừ những danh từ kết thúc bằng O theo tiếng Latinh. (ví dụ: “solo”, “soprano”, “piano”).
Ví dụ:
- Tomato (Một quả cà chua) → two tomatoes (Hai quả cà chua)
- Radio (Một cái radio) → two radios (Hai cái radio)
- Thêm ES vào danh từ kết thúc bằng O theo tiếng Latinh hoặc chữ Y kết thúc danh từ có nguyên âm đứng trước.
Ví dụ:
- Potato (Một củ khoai tây) → two potatoes (Hai củ khoai tây)
- Baby (Một em bé) → two babies (Hai em bé)
- Quy tắc thêm S ES với các danh từ tận cùng là -f/-fe/-ff, quy tắc chung là thay đổi tận cùng -f/-fe thành -ves, còn tận cùng -ff thì thêm S vào cuối.
Ví dụ:
- Knife (Một cái dao) → two knives (Hai cái dao)
- Shelf (Một cái giá) → two shelves (Hai cái giá)
- Staff (Một nhân viên) → two staffs (Hai nhân viên)
Tuy nhiên, cũng như các quy tắc khác, có một số danh từ có quy tắc thay đổi đặc biệt, ví dụ: roof → roofs (nóc nhà) khi chuyển từ số ít sang số nhiều
- Quy tắc thêm S ES đối với các danh từ tận cùng là US, quy tắc chung là thay đổi tận cùng thành i rồi thêm ES vào cuối.
Ví dụ:
- Cactus (Một cây xương rồng) → two cacti (Hai cây xương rồng)
- Focus (Một trung tâm chú ý) → two foci (Hai trung tâm chú ý)
- Nucleus (Một hạt nhân) → two nuclei (Hai hạt nhân)
Tuy nhiên, cũng như các quy tắc khác, có một số danh từ có quy tắc thay đổi đặc biệt, ví dụ: virus trở thành viruses khi chuyển từ số ít sang số nhiều.
- Danh từ tận cùng bằng IS có quy tắc chung là thay đổi tận cùng thành ES khi chuyển từ số ít sang số nhiều.
Ví dụ:
- Crisis (Một cuộc khủng hoảng) → two crises (Hai cuộc khủng hoảng)
- Analysis (Một phân tích) → two analyses (Hai phân tích)
- Basis (Một cơ sở) → two bases (Hai cơ sở)
Tuy nhiên, cũng như các quy tắc thêm đuôi khác, có một số danh từ có quy tắc thay đổi đặc biệt, ví dụ: thesis trở thành theses (luận văn) khi chuyển từ số ít sang số nhiều.
- Đối với các danh từ tận cùng là ON, quy tắc thêm S vào cuối từ để chuyển từ số ít sang số nhiều.
Ví dụ:
- Criterion (Một tiêu chuẩn) → two criteria (Hai tiêu chuẩn)
- Phenomenon (Một hiện tượng) → two phenomena (Hai hiện tượng)
- Neuron (Một tế bào thần kinh) → two neurons (Hai tế bào thần kinh)
Tuy nhiên, cũng như các quy tắc khác, có một số danh từ có quy tắc thay đổi đặc biệt, ví dụ: person trở thành people khi chuyển từ số ít sang số nhiều.
Quy tắc thêm S ES trong các trường hợp đặc biệt
Tuy nhiên trong tiếng Anh, tồn tại các danh từ mang nghĩa số nhiều nhưng ở dạng đặc biệt, không cần áp dụng quy tắc thêm S ES.
1. Từ bất quy tắc số nhiều.
Ví dụ:
- A child → children (trẻ em)
- A foot → feet (bàn chân)
- A tooth → teeth (răng)
- Mouse → mice (con chuột)
- Goose → geese (con ngỗng)
2. Một vài danh từ luôn ở dạng số nhiều và chia với động từ số nhiều.
Ví dụ: clothes (quần áo), police (cảnh sát), cattle (gia súc), arms (vũ khí), goods (hàng hóa), stairs (cầu thang),..
3. Một vài danh từ có hình thức số nhiều với S hoặc ES ở đuôi nhưng lại mang nghĩa số ít.
Ví dụ: news (tin tức), mumps (quai bị), darts (phi tiêu), bowls (bát), shingles (bệnh zona),…
4. Từ latin sử dụng hình thức số nhiều riêng, không ấp dụng quy tắc thêm S ES vào danh từ.
Ví dụ:
- Radius → radii (bán kính)
- Basis → bases (nền tảng)
- Oasis → oases (ốc đảo)
- Datum → data (dữ liệu)
5. Một vài danh từ mà hình thức số nhiều và số ít như nhau.
Ví dụ: deer (con hươu), swine (con heo), fish (con cá), salmon (cá hồi), sheep (con cừu),…
Xem thêm:
Quy tắc phát âm S ES chuẩn trong tiếng Anh
Bên cạnh việc nắm vững quy tắc thêm S ES vào danh từ, quy tắc phát âm danh từ số nhiều thật chuẩn sẽ giúp quá trình giao tiếp của bạn diễn ra hiệu quả nhất.
TT | Dạng danh từ | Cách phát âm | Ví dụ |
1 | Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ | Âm đuôi là /s/ | students /ˈstudənts/ (học sinh)months /mʌnθS/ (tháng)cups /kʌps/ (chiếc cốc)books /bʊks/ (cuốn sách)safes /seifs/ (cái két sắt) |
2 | Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ | Âm đuôi là /iz/ | roses /’roʊziz/ (bông hoa hồng)kisses /’kɪsiz/ (nụ hôn)brush /brә:∫iz/ (chiếc bàn chải)garage /ɡəˈrɑːʒiz/ (ga-ra)sandwiches /ˈsænwɪtʃiz/ (bánh sandwich) |
3 | Khi danh từ có tận cùng là các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ hoặc các nguyên âm có rung. | Âm đuôi là /z/ | pens /pɛnz/ (cái bút)birds /bɜːrdz/ (con chim)rooms /ruːmz/ (căn phòng)things /θɪŋz/ (thứ)cars /kɑːrz/ (xe ô tô) |
4 | Khi danh từ có tận cùng của danh từ là i, v, o. | Âm đuôi là /z/ | babies /beɪbiz/ (trẻ sơ sinh)leaves /liːvz/ (lá)potatoes /pəˈteɪtəʊ/ (khoai tây) |
Quy tắc phát âm S ES khi ở dạng bất quy tắc
Dưới đây là bảng từ bất quy tắc các danh từ khi áp dụng quy tắc thêm S ES.
Danh từ số ít | Phiên âm | Danh từ số nhiều | Phiên âm | Ý nghĩa |
a mouse | /maʊs/ | mice | /maɪs/ | chuột |
a die | /daɪ/ | dice | /daɪs/ | con súc sắc |
an ox | /ɑːks/ | oxen | /ˈɑːksn/ | bò đực bị thiến |
a child | /tʃaɪld/ | children | /ˈtʃɪldrən/ | đứa trẻ |
a person | /ˈpɜːrsn/ | people | /ˈpiːpl/ | người |
Bài tập vận dụng
Bài tập 1
Chọn đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/es của động từ
- Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes
- Study (học ) – studies/studys/ studyes
- Cry (khóc) – crys/ cryes/ cries
- Try (cố gắng) – trys/ tries/ tryes
- Hurry (nhanh lên) – hurrys/ hurries/ hurryes
- Imply (gợi ý) – implys/implies/implyes
- Apply (áp dụng) – applies/ applys/ applyes
- Carry (mang, vác) – carrys/carries/ carryes
- Copy (sao chép) – copies/copys/ copyes
- Dry (làm khô) – drys/ dries/ dryes
- Fry (rán, chiên) – fries/ frys/ fryes
- Bury (chôn) – burys/ buryes/ buries
Đáp án 1
- Flies
- Studies
- Cries
- Tries
- Hurries
- Implies
- Applies
- Carries
- Copies
- Dries
- Fries
- Buries
Bài tập 2
Bài tập cách phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh
- A. proofs B. books C. points D. days
- A. asks B. breathes C. breaths D. kinds
- A. sees B. sports C. pools D. trains
- A. tombs B. lamps C. brakes D. invites
- A. books B. floors C. combs D. drums
- A. cats B. tapes C. rides D. cooks
- A. walks B. begins C. helps D. cuts
- A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests
- A. helps B. laughs C. cooks D. finds
- A. hours B. fathers C. dreams D. thinks
- A. beds B. doors C. plays D. students
- A. arms B. suits C. chairs D. boards
- A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes
- A. relieves B. invents C. buys D. deals
- A. dreams B. heals C. kills D. tasks
- A. resources B. stages C. preserves D. focuses
- A. carriages B. whistles C. assures D. costumes
- A. offers B. mounts C. pollens D. swords
- A. miles B. words C. accidents D. names
Qua bài tổng hợp quy tắc thêm S ES, Tienganhcaptoc hi vọng bạn sẽ thấy các tính từ ngắn không hề khó như bạn nghĩ. Nắm chắc cách sử dụng đúng hậu tố er giúp bài viết của bạn thêm màu sắc và có tính nhấn mạnh hơn.
Nếu còn điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại bình luận bên dưới để chúng mình hỗ trợ ngay cho bạn nhé. Tienganhcaptoc chúc bạn học tập thật tốt!
Bình luận