Nội dung chính
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì yêu cầu bạn cần biết khi học và nắm vững, cùng Tienganhcaptoc khám phá kĩ hơn về cách sử dụng thì này nhé.
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để diễn tả một số sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa kết thúc (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói | I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa) We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nhìn chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. | I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án) I am looking for a job. (Tôi đang kiếm tìm một công việc.) |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong thời gian tới gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn | I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã rinh vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai) |
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách sử dụng này được sử dụng với trạng từ “always, continually” | He is always losing his keys (Anh ấy luôn hay đánh mất chìa khóa) He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) |
Mô tả sự thực về một người nào đó (chủ yếu là nghề nghiệp) tại Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được bắt buộc miêu tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông báo cơ bản về nhề nghiệp của họ.
Mô tả sự thực về một người nào đó (chủ yếu là nghề nghiệp) tại Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được bắt buộc miêu tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông báo cơ bản về nhề nghiệp của họ.
Ví dụ:
- Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
- Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
- Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)
- Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
- Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
- Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)
Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
- Want
- Like
- Love
- Pefer
- Need
- Believe
- Contain
- Taste
- Suppose
- Remember
- Realize
- Understand
- Depend
- Seem
- Know
- Belong
- Hope
- Forget
- Hate
- Wish
- Mean
- Lack
- Appear
- Sound
Xem thêm các chủ đề liên quan:
- Cách dùng According to trong tiếng Anh
- Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh
- Mẹo chia 12 thì trong tiếng anh
3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
- am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
- V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ dưới câu dùng thì ngày nay tiếp diễn cần thiết hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching TV at present. (Hiện ở tôi đang không tham quan ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì ngày nay tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với nghi vấn ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? ( Bạn đang làm bài tập về nhà phải không? )
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? ( Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có những chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
Ta đựng “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không đựng “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
- CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Với động từ tận cùng là “ie”
Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: ngày nay
- At + giờ đầy đủ (at 12 o’clock)
Trong câu có những động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi sắm rinh với mẹ của tôi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ dưới ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu dùng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào những từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
Đáp án thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1:
- is going
- is crying
- Is your brother sitting
- are trying
- are cooking
- are talking
- am not staying
- is lying
- are travelling
- isn’t working
Bài 2:
- My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây tại dưới vườn.)
- My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
- Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn dưới một quán ăn.)
- They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
- My student is drawing a beautiful picture. ( Học trò của tôi đang thiết kế một bức tranh rất đẹp.)
Hy vọng với các kiến thức về thì ngày nay tiếp diễn (Present Continuous) và bài tập thực hành trên đây, Tienganhcaptoc tin rằng bạn đã nắm rõ cách sử dụng thì này khi dùng ngữ pháp tiếng Anh nhìn chung và khi làm bài TOEIC Reading nói riêng.
Bình luận