Nội dung chính
Khi học tiếng Anh, chắc hẳn các bạn đã nhiều lần bắt gặp các trạng từ chỉ tần suất trong bài tập tiếng Anh hay giao tiếp hằng ngày. Vậy bạn đã nắm chắc trạng từ chỉ tần suất là gì chưa? Cách sử dụng và vị trí chính xác nhất của chúng? Hôm nay, hãy cùng Tienganhcaptoc tìm hiểu kiến thức ngữ pháp này qua bài chia sẻ sau nhé!
Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh
Định nghĩa: Trạng từ tần suất (Frequency) là một loại Trạng từ phổ biến ở trong tiếng Anh. Chúng ta sử dụng trạng từ để mô tả hoặc biểu đạt về mức độ thường xuyên xảy ra của một hành động, sự kiện hiện tượng nào đó. Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở trong thì hiện tại đơn để nhằm diễn tả hành động mang tính lặp đi, lặp lại.
Những trạng từ chỉ tần suất phổ biến:
- Always: luôn luôn
- Usually: thường xuyên
- Sometimes: thỉnh thoảng
- Never: không bao giờ
- Occasionally: thỉnh thoảng
- Rarely: hiếm khi
- Seldom: hiếm khi
- Frequently: thường xuyên
- Often: thường
- Regularly: thường xuyên
- Hardly ever: hầu như không bao giờ
Eg:
Sometimes, I and my mother go shopping at the mall (Thỉnh thoảng tôi và mẹ tôi đi mua sắm ở trung tâm thương mại)
I usually eat breakfast in the morning. (Tôi thường xuyên ăn sáng.)
Mức độ thường xuyên của các trạng từ chỉ tần suất
Cách dùng trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Sau khi tìm hiểu qua về các trạng từ tần suất phổ biến chúng ta hãy đi vào xem cách sử dụng chúng như thế nào nhé!
Cách dùng 1: Trạng từ chỉ tần suất dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động được nói đến ở trong câu.
Eg:
- My father often plays volleyball in the morning. (Bố tôi thường chơi bóng chuyền vào buổi sáng.)
- John rarely stays at home on the weekends. (John hiếm khi ở nhà vào ngày cuối tuần.)
Cách dùng 2: Trạng từ chỉ tần suất dùng để trả lời cho câu hỏi “How often..” (Bạn có thường xuyên làm gì đó không?)
Eg:
- How often do you go to the library? (Bạn có thường xuyên đến thư viện không?)
I sometimes go to the library, about twice a week. (Tôi thỉnh thoảng đến thư viện, khoảng 2 lần 1 tuần.)
- How often do you have breakfast? (Bạn có thường xuyên ăn sáng không?)
Rarely, because I usually wake up late. (Hiếm khi, bởi vì tôi thường xuyên thức dậy muộn.)
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất ở trong câu
Thông thường, trạng từ chỉ tần suất hay được xuất hiện ở 3 vị trí sau: trước động từ thường, sau động từ tobe và sau trợ động từ.
Trước động từ thường
Eg:
- My boyfriend never eats chicken. (Bạn trai tôi không bao giờ ăn thịt gà.)
- He usually comes back home at 8 p.m (Anh ấy thường xuyên về nhà trước 8 giờ tối.)
Đứng sau động từ “tobe”
Eg:
- She is always very happy. (Cô ấy lúc nào cũng vui vẻ.)
- She is always patient when teaching her brother. (Cô ấy luôn kiên nhẫn khi giảng bài cho em trai của mình.)
Đứng sau trợ động từ
Eg:
- She has never been abroad. (Cô ấy chưa bao giờ ra nước ngoài.)
- We have often been to Nha Trang. (Chúng tôi đã từng đến Nha Trang.)
Hầu hết trạng từ chỉ tần suất (trừ always, never, ever và hardly) có thể xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu. Nếu đứng đầu câu sẽ dùng với mục đích để nhấn mạnh.
Eg:
- Normally, my mom will pick me up at 4.30 p.m. (Thông thường, mẹ tôi sẽ đón tôi vào lúc 4.30 giờ chiều)
- Sometimes, Lisa visits her grandma. (Thỉnh thoảng Lisa có đi thăm bà cô ấy.)
Trong câu có trợ động từ, trạng từ chỉ tần suất thường đi sau động từ trừ trường hợp cần phải nhấn mạnh và câu trả lời ngắn.
Eg:
- I never can understand. (Tôi không thể nào hiểu được.)
Các động từ Do, Does và Did đóng vai trò là trợ động từ khi được sử dụng trong câu hỏi và câu phủ định.
Eg:
- Do you often go shopping? (Bạn có thường đi mua sắm không?)
- She doesn’t always eat fruits. (Cô ấy không thường xuyên ăn trái cây.)
Nếu trợ động từ ở dạng phủ định, trạng từ tần suất sẽ đứng ở đằng trước hoặc sau nó.
Eg:
- She doesn’t usually eat at home. (Anh ấy không thường xuyên ăn cơm ở nhà.)
- She usually doesn’t eat at home. (Anh ấy thường xuyên không ăn cơm ở nhà.)
Nếu động từ “tobe” ở dạng phủ định thì sẽ khác như sau:
Eg:
- We aren’t always late for school. (Chúng tôi không liên tục trễ học.)
- We always aren’t late for school. ( câu Sai) => We are never late for school (Chúng tôi chưa bao giờ muộn học.) (câu Đúng).
Trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ chính ở trong câu nghi vấn
Eg:
- Do you sometimes visit your grandparents? (Bạn có thường tới thăm ông bà của mình không?)
- Do you often go to the beach? (Bạn có thường ra biển không?)
Khi trong câu có tính từ, các trạng từ chỉ tần suất sẽ đứng phía trước tính từ.
Eg:
- Is she always late for dance practice? (Có phải cô ấy luôn đến lớp nhảy muộn không?)
- Are they usually so happy? (Họ lúc nào cũng vui vẻ như vậy à?)
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Mark lives next door but we _____ see him.
A. never
B. rarely
C. often
2. Johnny and I _____ hang out together. We are all so busy at work and Johnny evenly has to work on the weekends.
A. never
B. occasionally
C. frequently
3. We meet _____ on the Lunar New Year day.
A. never
B. yearly
C. every day
4. My personal doctor __________ .
A. monthly checks my health
B. checks monthly my health
C. checks my health monthly
5. Don’t worry, it _____ rains in the summer.
A. never
B. rarely
C. sometimes
6. _____ we go to school together. Our houses are too far from each other.
A. Sometimes
B. Never
C. Rarely
7. My sister __________ the TV show, and then she can go crazy because of this.
A. often has missed
B. has missed often
C. has often missed
8. My friend and I take vacations together quite _____. We really love traveling.
A. never
B. hardly
C. frequently
9. David __________ goes to visit his grandparents. One reason is that he lives really near his grandparents’ house.
A. frequently
B. rarely
C. never
10. I don’t know much about this because I __________.
A. never went to college
B. went never to college
C. went to college never
Bài tập 2: Điền trạng từ chỉ tần suất vào vị trí thích hợp
1. They go to the movies. (often)
2. He listens to classical music. (rarely)
3. He reads the news. (sometimes)
4. Clara smiles. (never)
5. She complains about her father. (always)
6. I drink milk. (sometimes)
7. Frank is ill. (often)
8. He feels happy (usually)
9. I go swimming in the morning. (always)
10. She helps her daughter with her homework. (never)
Đáp án:
Bài tập 1:
1. A
2. A
3. B
4. A
5. A
6. B
7. C
8. C
9. A
10. A
Bài tập 2:
1. They often go to the movies.
2. He rarely listens to classical music.
3. He sometimes reads the news
4. Clara never smiles.
5. She always complains about her father.
6. I sometimes drink milk.
7. Frank often is ill.
8. He usually feels happy.
9. I always go jogging in the morning.
10. She never helps her daughter with her homework.
Xem thêm
Hy vọng với bài viết trên đã mang lại cho bạn đọc những thông tin bổ ích về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh. Các bạn đừng bỏ lỡ những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thú vị cùng hàng trăm chủ đề khác nhau của Tienganhcaptoc.vn nhé!
Bình luận