Nội dung chính
Trong tiếng Anh, để miêu tả một người, sự vật hoặc hiện tượng thì ta dùng cấu trúc Adj + Noun (Tính từ + Danh từ). Tuy nhiên, khi ta cần nhiều hơn một tính từ để miêu tả sự vật thì ta sẽ sắp xếp vị trí của các tính từ như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về trật tự tính từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh
I. Khái niệm và phân loại tính từ
1. Khái niệm
Tính từ trong tiếng Anh (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
Tính từ giúp trả lời cho các câu hỏi:
- “Which?”: Cái nào?
- “What kind?”: Loại gì?
- “How many?”: Bao nhiêu?
Ví dụ:
She is a beautiful girl
“Beautiful” – xinh đẹp (adj) ám chỉ cô gái mà người viết muốn nói đến và trả lời cho câu hỏi “Which girl?”
2. Phân loại tính từ
- Tính từ riêng: Là tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượng | VD: My name is Lan (Từ Lan là tên riêng hay được gọi là danh từ riêng chỉ tên của bạn Lan.)
- Tính từ miêu tả: Tính từ miêu tả tính chất sự vật | VD: Beautifull girl, Bad boy
- Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…) | VD: a small house: một căn nhà nhỏ
- Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai | VD: my Mother, our pens
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi thứ nhất | My: của tôi | Our: của chúng tôi |
Ngôi thứ hai | Your: của anh | Your: của các anh |
Ngôi thứ ba | His: của ông / anh taHer: của bà / chị ta Its: của nó | Their: của họ / ch |
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”
Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự | VD: one, two, three…: một, hai, ba
Tính từ chung: từ không chỉ rõ các vật.
VD:
- all: tất cả
- every: mọi
- some: một vài, ít nhiều
- many, much: nhiều
- Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.
Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.
VD:
- This chair: cái ghế này;
- These chairs: những cái ghế này
- That child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó
Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ | VD: whichever, whatever
Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi | VD: Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?
Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:
- What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD: What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) – What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)
- Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD: Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) – Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)
>>> Xem thêm:
II. Trật tự tính từ trong tiếng Anh
Trong một câu có thể xuất hiện cùng lúc nhiều tính từ, nhưng liệu có thể đặt chúng tùy tiện ở bất cứ vị trí nào được hay không? Câu trả lời chắc chắn là “không”. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về trật tự tính tình trong tiếng Anh ngay dưới đây:
Quy ước trật tự tính từ trong tiếng Anh: OSACOMP
“OSACOMP” – là tên viết tắt các chữ cái đầu của các loại tính từ, trong đó:
- Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: wonderful, beautiful, terrible…
- Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: long, short, big, small, tall…
- Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, new, old,…
- Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: yellow, orange, light blue, dark brown ….
- Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: American, Japanese, Vietnamese, British…
- Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: plastic, stone, leather, silk, steel…
- Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ: sport shoe, eating table…
Ví dụ:
- A small old yellow Chinese clot umbrella. (Một chiếc ô nhỏ màu vàng cũ của Trung Quốc.)
- An American glass flower vase. (Bình hoa thủy tinh kiểu Mỹ.)
- A beautiful tall young england girl. (Một cô gái trẻ cao xinh đẹp người Anh.)
>>> Xem ngay: Vị trí của Tính từ – Danh từ – Trạng từ trong tiếng Anh
III. Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh
Dưới đây là bài tập sắp xếp trật từ tự trong tiếng Anh, cùng làm để ôn luyện lại kiến thức bạn nhé:
Bài 1: Sắp xếp trật tự từ trong các câu dưới đây
- Grey / long / beard / a
- Car / black / big / a
- Flowers / red / small
- House / a / modern / big / brick
- Blonde / hair / long
Bài 2: Thêm tính từ vào câu sao cho đúng trật tự
- A long face (thin)
- A sunny day (lovely)
- Big clouds (black)
- A wide avenue (long)
- A big cat (fat/ black)
Đáp án
Bài 1:
- A long grey beard
- A big black car
- Small red flowers
- A big modern brick house
- A long blonde hair
Bài 2:
- A long thin face
- A lovely sunny day
- Big black clouds
- A long wide avenue
- A big fat black cat
Trên đây là toàn bộ về trật tự tính từ hay thứ tự, vị trí của tính từ trong tiếng Anh. Các bạn hãy tự đặt thêm các ví dụ mô tả người hay các sự vật, đồ vật xunh quanh mình để luyện tập và nắm vững kiến thức hơn nhé! Chúc các bạn thành công!
Bình luận